Hãy sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Vân tốc tàu hỏa : 54 km/h
- Vận tốc chim đại bàng : 24 m/s
- Vận tốc bơi của một chú cá : 6 000 cm / phút
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh hệ Mặt Trời : 108 000 km/h
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi các vận tốc trên ra cùng đơn vị m/s ta được:
Vận tốc tàu hỏa: v1 = 15m/s
Vận tốc chim đại bàng: v2 = 24m/s.
Vận tốc bơi của một con cá: v3 = 1m/s
Vận tốc quay của Trái Đất quay quanh Mặt Trời: v4 = 30000 m/s.
Vậy: v3 < v1 < v2 < v4.
a)Quãng đường người đó đi được:
\(S=v\cdot t=12\cdot\dfrac{20}{60}=4m\)
b)\(v_1=54\)km/h=15m/s
\(v_2=24\)m/s
\(v_3=6000\)cm/phút=1m/s
\(v_4=108000\)km/h=30000m/s
\(\Rightarrow v_4>v_2>v_1>v_3\) ngược lại là nhỏ nhé.
a) t=20phut=20.60=1200s
v=\(\dfrac{s}{t}\)⇒s=v.t=12.1200=14400m=14,4km
b) ( 3);(1);(2);(4)
a. Quãng đường người đó đi được là: \(s=v\cdot t=12\cdot20\cdot60=14400\left(m\right)\)
b. \(24\left(\dfrac{m}{s}\right)=86,4\left(\dfrac{km}{h}\right);6000\left(\dfrac{cm}{min}\right)=3,6\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(\Rightarrow3,6< 54< 86,4< 108000\)
\(\Rightarrow\left(3\right)< \left(1\right)< \left(2\right)< \left(4\right)\)
Bài 1:
a. \(s=vt=12.20.60=14400\left(m\right)\)
b. \(24\left(\dfrac{m}{s}\right)=86,4\left(\dfrac{km}{h}\right);6000\left(\dfrac{cm}{min}\right)=3,6\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(\Rightarrow3,6< 54< 86,4< 108000\)
\(\Rightarrow6000\left(\dfrac{cm}{min}\right)< 54\left(\dfrac{km}{h}\right)< 24\left(\dfrac{m}{s}\right)< 108000\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Vậy.................
Lấy đơn vị làm chuẩn là km/h.
-Vận tốc tàu hỏa: 54km/h.
-Vận tốc chim đại bàng: 24m/s :
Đổi 24m/s ra km/h : \(24\cdot3,6=86,4\) (km/h).
- Vận tốc bơi của con cá : 6000 cm/60s.
Đổi ra km và giờ tương đương với : \(\dfrac{0,6}{\dfrac{1}{60}}=36\) (km/h).
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108.000km/h.
Sắp xếp từ nhỏ đến lớn : Vận tốc bơi của con cá -> Vận tốc tàu hỏa -> Vận tốc chim đại bàng -> Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
\(v_{xe.máy}=34000\dfrac{m}{h}=34\dfrac{km}{h}\\ v_{oto}=36\dfrac{km}{h}\\ v_{tàu.hỏa}=14\dfrac{m}{s}=50,4\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(\Rightarrow v_{xe.máy}< v_{oto}< v_{tàu.hỏa}\left(34< 36< 50,4\right)\)
Đổi : \(34000m/h=34km/h\)
\(14m/s=50,4km/h\)
Ta có : \(34km/h < 36km/h < 50,4km/h\)
=> xe máy → ô tô → tàu hỏa
18m/s = 64,8km/h; 14m/s = 50,4km/h
\(\Rightarrow64,8>54>50,4\)
Vậy xe máy > xe ôtô > tàu hỏa
Đổi cùng về 1 đơn vị đo vận tốc để so sánh nhé :
- Vận tốc tàu hỏa : 54km/h = 15m/s
- Vận tốc chim đại bằng : 24m/s
- Vận tốc của một chú cá: 6000cm/phút = 1m/s
- Vận tốc quay của trái đất quanh hệ mặt trời : 108000km/h = 3000m/s
Ta có : 1m/s < 15m/s < 24m/s < 3000m/s
Nên : 6000cm/phút < 54km/h < 24m/s < 108000km/h
Vậy ta sắp xếp các vận tốc theo thứ tự tăng dần là : 6000cm/phút ; 54km/h ; 24m/s ; 108000km/h
Lấy đơn vị làm chuẩn là km/h.
-Vận tốc tàu hỏa: 54km/h.
-Vận tốc chim đại bàng: 24m/s :
Đổi 24m/s ra km/h : \(24\cdot3,6=86,4\) (km/h).
- Vận tốc bơi của con cá : 6000 cm/60s.
Đổi ra km và giờ tương đương với : \(\dfrac{0,6}{\dfrac{1}{60}}=36\) (km/h).
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108.000km/h.
Sắp xếp từ nhỏ đến lớn : Vận tốc bơi của con cá -> Vận tốc tàu hỏa -> Vận tốc chim đại bàng -> Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.