Cho oxit axit có tỉ khối so với H2 là 23.Tìm công thức của ô-xit đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có \(\dfrac{M_R}{M_R+32}.100\%=\dfrac{32}{M_R+32}.100\%=50\%\)
=> MR = 32 (g/mol)
=> Khối lượng của R trong 1 mol oxit = 1.1.32 = 32 (g)
1.
\(\dfrac{M_{NxOy}}{H2}=23\Rightarrow M_{NxOy}=46\Rightarrow CT:NO_2\)
⇒ Chọn B
2.
\(2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2\)
\(nKMnO4=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nO2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
⇒ Chọn C
a)
\(M_A = 14M_{H_2} = 14.2 = 28(đvC)\)
Vậy khí A có thể là \(N_2,CO,C_2H_4\)
b)
CTHH của A : \(A_xO_y\)
Ta có :
\(\%O =\dfrac{Ax}{Ax+16y}.100\% = 40\%\\ \Rightarrow Ax = \dfrac{32}{3}y\)
Với x=1 ; y = 3 thì A = 32(S)
Vậy Oxit cần tìm : \(SO_3\)(Là oxit axit vì được cấu tạo bởi 2 nguyên tố : phi kim(S) và oxi)
a) Oxit axit.
Axit tương ứng : HNO2
b) Oxit axit.
Axit tương ứng : H2SO3
c) Oxit bazo :
Bazo tương ứng : Fe(OH)3
d) Oxit bazo :
Bazo tương ứng : Cu(OH)2
e) Oxit axit :
Axit tương ứng : H3PO4
g) Oxit axit :
Axit tương ứng : H2SiO3
Đáp án A
Đặt este X C4H8O2 có CTCT dạng RCOOR' ( với MR+MR'= 44).
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
MZ = 23.2= 46. Vậy Z là C2H5OH hay MR'=29.
→ MR= 44-29=15 ( CH3).
CTCT của X là CH3COOC2H5.
Tên gọi X là etyl axtetat
Chọn đáp án A
Đặt este X C4H8O2 có CTCT dạng RCOOR' ( với MR+MR'= 44).
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
MZ = 23.2= 46. Vậy Z là C2H5OH hay MR'=29.→ MR= 44-29=15 ( CH3).
CTCT của X là CH3COOC2H5.Tên gọi X là etyl axtetat
Chọn đáp án A
Đặt este X C4H8O2 có CTCT dạng RCOOR' ( với MR+MR'= 44).
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
MZ = 23.2= 46. Vậy Z là C2H5OH hay MR'=29.→ MR= 44-29=15 ( CH3).
CTCT của X là CH3COOC2H5.Tên gọi X là etyl axtetat
- X dạng RCOOR'
- Thủy phân X thu được Z có MZ = 46
=> Z là ancol etylic (vì RCOONa nhỏ nhất là HCOONa có M = 68g/mol)
=> MR = 15
- Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5: etyl axtetat
Đáp án cần chọn là: A
doxit axit/H2=23
=>MOxit axit=23*2=46
=>oxit axit đó là NO2