Bài 1: Dẫn 2,24 lít khí lưu huỳnh đioxit đi qua 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M . Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng các chất sau phản ứng :
Số mol các chất đã dùng :
n SO 2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol; n Ca OH 2 = 0,1x700/1000 = 0,07 mol
Theo phương trình hoá học, lượng Ca OH 2 đã dùng dư. Do đó khối lượng các chất sau phản ứng được tính theo lượng SO 2
0,05 mol SO 2 tác dụng với 0,05 mol Ca OH 2 sinh ra 0,05 mol CaSO 3 và dư 0,07 - 0,05 = 0,02 (mol) Ca OH 2
Khối lượng các chất sau phản ứng là :
m CaSO 3 = 120 x 0,05 = 6 (gam)
m Ca OH 2 = 74 x 0,02 = 1,48 (gam)
Bài 1:
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,7.0,1=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,714< 1\)
Vậy: Pư tạo muối CaSO3.
a, PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
b, Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}=n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,05.120=6\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,02.74=1,48\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2:
Các cặp chất phản ứng tạo khí SO2 là a.
PTHH: H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2
a, SO2 + Ca(OH)2--> CaSO3 + H2O
b, Ta có nSO2=1,12/22,4=0,05 mol
nCa(OH)2=0,1.0,7=0,07 mol
Ta có tỉ lệ : nSO2/1< nCa(OH)2/1
=> Ca(OH)2 dư , CO2 hết
=> nCa(OH)2 PỨ= nCaSO3=nSO2=0,05 mol=nH2O
=> mCa(OH)2 dư=(0,07-0,05).74=1,48 g
mCaSO3=0,05.120=6 g
mH2O=0,05.18=0,9 g
nSO2=1,12:22,4=0,05mol
nCa(OH) 2=0,1.0,7=0,07mol
SO2+Ca(OH)2--->CaSO3+H2O
0,05mol 0,07mol
0,05mol -->0,05mol -->0,05mol -->0,05mol
mCaSO3=0,05.120=6g
mH2O=0,05.18=0,9g
a)SO2 +Ca(OH)2---->CaSO3 +H2O
0,1---------0,1----------------0,1--0,1
b) n\(_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
n\(_{Ca\left(OH\right)2}=0,7.0,15=0,105\left(mol\right)\)
=> Ca(OH)2 dư
Thwo pthh
n\(_{NaOH}dư=0,105=0,1=0,05\left(mol\right)\)
m\(_{NaOH}dư=0,05.40=2\left(g\right)\)
m\(_{CaSO3}=0,1.120=12\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
PTHH :2SO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)Ca(HSO)3
b,nSO2 = 0,1 mol
=> n Ca(OH)2 = 0,1(mol)
=> n NaOH = 0,05 (mol)
mNaOH = 0,05.40 = 2(g)
=> mCaSO3 = 12(g)
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
a) Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,06 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,06}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol SO2
Số mol của canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,05 . 120
= 6 (g)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,06 - (0,05.1)
= 0,01 (mol)
Khối lượng của dung dịch canxi hidroxit
mdư = ndư . MCa(OH)2
= 0,01 . 74
= 0,74 (g)
c) Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 1,12 + 0,3
= 1,42 (l)
Nồng độ mol của canxi sunfit
CMCaSO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{1,42}=0,04\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch cnaxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,01}{1,42}=0,007\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , bạn sửa lại chữ ' cnaxi ' thành ' canxi ' giúp mình
Chọn C
S O 2 hết, Ca( O H ) 2 dư, phản ứng tạo muối CaS O 3
SO2. +. Ca(OH)2 -------> 0,12. 0,12
CaSO3. +. H2O
0,12. 0,12
nSO2=4,48/22,4=0,2mol
Lập tỉ số
nso2/1nca:(oh)2/1=0,2>0,12
--->so2 dư và ca(oh)2 hết
nso2du=0,2-0,12=0,08mol
mso2du=0,08*64=5,12g
mcaso3=120*0,12=14,4g
Viết pt, chuyển đổi ra số mol rồi xét tỉ lệ số mol / hệ số.
Tỉ lệ của chất nào lớn hơn thì chất đó dư.
Hình như bạn viết thiếu phần M của dung dịch á.
Số mol của lưu huỳnh đioxit ở dktc
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
700ml = 0,7l
Số mol của dung dịch canxi hidroxi CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_m.V=0,1.0,7=0,07\left(mol\right)\)
Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,07 0,05
a) Tên muối tạo thành là : canxi sunfit
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của SO2
Số mol của muối canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,05 . 120
= 6 (g)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,07 - (0,05 . 1)
= 0,02 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch canxi hidroxit
mdư = ndư . MCa(OH)2
= 0,02 . 74
= 1,48 (g)
Chúc bạn học tốt
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.0,1=0,03mol\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,03}=3,3>2\)
=> xảy ra pư tạo muối axit, SO2 dư
\(PTHH:2SO_2+Ca\left(OH\right)_2\left(0,03\right)\rightarrow Ca\left(HSO_3\right)_2\left(0,03\right)\)
\(m_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=0,03.202=6,06g\).