Chuyển hóa hoàn toàn 1,68g sắt thành một oxit sắt, sau đó hòa tan hết oxit sắt bằng dd H2SO4 loãng 0,2 M thu được dd chứa 16,56 g muối.
a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng. Biết rằng lượng axit dùng dư 20% so vs lượng cần thiết.
#mong các bạn giải cụ thể :)))
a) Đặt công thức oxit sắt là FexOy
Ta có: nFe = 0,03moln
Theo pthh, tacó:
nFe(SO4)x/y = nFe = 0,03moln
−−>Mmuối =552
-->Gồm 2 muối
−−>2x/y=8/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4
Theo pthh, ta có: nH2SO4=0,04
Mà dùng dư 20%
nH2SO4=0,048−−>V=0,24l
Gọi CTHH của sắt là FexOy
FexOy + yH2SO4 -> Fex(SO4)y + yH2O (1)
nFe=0,03(mol)
mSO4 trong Fex(SO4)y=5,52-1,68=3,84(g)
nSO4=0,04(mol)
Từ 1:
nO=nSO4=0,04(mol)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,03}{0,04}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit là Fe3O4
b;
Ta có:
nH2So4 tham gia PƯ=nSO4=0,04(mol)
nH2SO4 cho vào=0,04:(100-20)%=0,05(mol)
V=\(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\)(lít)