1. Chỉ được dùng thêm 1 hóa chất nêu cách phân biệt các oxit sau : K2O , Al2O3 , CaO ,MgO
2. Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau : FeCl2 , FeCl3 , NH4Cl , NaNO3 , (NH4)2SO4 , MgCl2 , AlCl3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp: thử 5 hóa chất hữu dụng: Ba(OH)2, H2SO4, AgNO3, Quì, HCl
|
NH4Cl |
(NH4)2SO4 |
NaNO3 |
Ba(OH)2 |
↑NH3 Mùi khai |
↑NH3 Mùi khai BaSO4 ↓trắng |
x |
|
MgCl2 |
FeCl2 |
FeCl3 |
|
Mg(OH)2 Trắng |
Fe(OH)2 xanh |
Fe(OH)3 Nâu đỏ |
|
Al(NO3)3 |
|
|
|
Al(OH)3 Trắng sau đó tan dần |
|
|
1. Cho HNO3 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng -> Na2CO3
- Không tác dụng -> AgNO3, KNO3
Cho từng chất tác dụng với Na2CO3 vừa nhận biết được:
- Có tác dụng -> AgNO3
- Không tác dụng -> KNO3
2. Cho H2SO4 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng:
+ Kết tủa trắng -> BaCl2
+ Có khí không màu, mùi hắc thoát ra -> K2SO3
- Không tác dụng -> NaCl
3. Cho thử quỳ tím:
- Đổi màu xanh -> Ba(OH)2
- Đổi màu đỏ -> HCl, H2SO4 (1)
- Không đổi màu -> NaCl, K2SO3 (2)
Cho từng chất (1) tác dụng với từng chất (2), có 2 cặp chất tác dụng với nhau:
- HCl và K2SO4
- NaCl và H2SO4
Đáp án: Ba(OH)2
Trích mẫu thử: nhỏ vào mỗi mẫu thử vài giọt Ba(OH)2
+ mẫu thử phản ứng có khí mùi khai thoát ra là NH4Cl
2NH4Cl+ Ba(OH)2→BaCl2+ 2NH3↑+ H2O
+ mẫu thử phản ứng vừa tạo kết tủa trắng vừa có khí mùi khai thoát ra là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O
+ mẫu thử phản ứng chỉ tạo kết tủa trắng là MgCl2
MgCl2+ Ba(OH)2→ Mg(OH)2↓+ BaCl2
+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3
2FeCl3+ 3Ba(OH)2→ 2Fe(OH)3↓+ 3BaCl2
Chọn C.
FeCl2: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2.
FeCl3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.
CuCl2: tạo kết tủa màu xanh Cu(OH)2.
AlCl3: tạo kết tủa trắng Al(OH)3 và kết tủa tan trong OH- dư.
Hai chất còn lại đều tạo khí mùi khai NH3.
Đáp án B
MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2 + BaCl2
FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2 + BaCl2
2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3 + 3BaCl2
2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3 + 3BaCl2
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaCl2
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3 + 2H2O + BaSO4
1.
_ Lấy ở mỗi chất 1 ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự t/ư
_ Cho H2O vào 4 mẫu thử trên:
+ 2 mẫu thử tan ra tạo thành 2 dd là: K2O, CaO. CaO tan ra và tạo thành dd có màu trắng sữa => tìm được CaO
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow KOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ 2 mẫu thử không có ht gì là: Al2O3, MgO (I)
_ Lấy 1 ít KOH thu được ở trên cho vào (I) :
+ Mẫu thử nào tan ra là Al2O3.
\(PTHH:KOH+Al_2O_3\rightarrow KAlO_2+H_2O\)
+ Mẫu thử không có ht gì là MgO.
_
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là K2O
K2O + H2O → 2KOH
+ Mẫu thử ít tan sau đó tan hết chất ban đầu là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, Al2O3 (I)
- Cho KOH mới thu được vào nhóm I
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO