Câu 13. Cho từ từ 6,72 lít khí H 2 đktc qua 16 gam CuO đun nóng, sau pư được 8,96 gam Cu. Tính hiệu suất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Cu\left(TT\right)}=\dfrac{10,24}{64}=0,16\left(mol\right)\\ CuO+H_2\underrightarrow{^{to}}Cu+H_2O\\ n_{Cu\left(LT\right)}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,16}{0,2}.100=80\%\)
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a_____________________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b____________________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\\dfrac{3}{2}a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{11}\cdot100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}=50,91\%\end{matrix}\right.\)
b) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}a+b=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) H2 còn dư, tính theo CuO
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(g\right)\)
Gọi n Al = a ( mol ) , n Fe = b ( mol )
Có: n H2 = 0,4 ( mol )
PTHH
2AL + 6HCL ===> 2ALCL3 + 3H2
a--------------------------------------a
Fe + 2HCl ====> FeCL2 + H2
b------------------------------------b
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> m AL = 5,4 ( g ) ; m Fe = 5,6 ( g )
b) Có : n CuO = 0,2 ( mol )
PTHH:
CuO + H2 ====> Cu +H2O
0,2----0,2-----------0,2
theo pthh: n Cu = 0,2 ( mol ) => m Cu = 12,8 ( g )
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,22---------------0,22
n H2=\(\dfrac{4,928}{22,4}\)=0,22 mol
n CuO=\(\dfrac{20}{80}\)=0,25 mol
=>H2 hết , CuO dư
=>m Cu =0,22.64=14,08g
=>H=\(\dfrac{12}{14,08}.100\)=85,23%
nH2 = 0,22 (mol)
nCuO = 20/80 = 0,25 (mol)
nCu (TT) = 12/64 = 0,1875 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,22 => CuO dư
nCu (LT) = nH2 = 0,22 (mol)
H = 0,1875/0,22 = 85,22%
Gọi số mol CuO phản ứng là a (mol)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a--->a---------->a
=> 80(0,25-a) + 64a = 16,8
=> a = 0,2 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Chất rắn thu được gồm Cu và CuO, khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng oxi mất đi do CO khử.
mOpư=20-16,8=3,2 (g), nOpư=0,2 (mol). Lượng CuO ban đầu là 20/80=0,25 (mol).
Hiệu suất phản ứng là (0,2/0,25).100%=80%.
Lượng CO đã phản ứng bằng lượng nguyên tử O phản ứng và bằng 0,2 mol.
CO + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2
Thể tích khí CO đã dùng là 0,2.22,4=4,48 (l).
PTHH:
4H2+Fe3O4----->3Fe+4H2O
nH2=V/22,4=6,72/22,4=0,3mol
Theo PTHH:4molH2--->3molFe 0,3molH2->0,3.3/4=0,225molFe
mFe=nFe.M=0,225.56=12,6g
nO= nH2O= nH2= 0,3(mol)
m=m(oxit) - mO= 24- 0,3.16= 19,2(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0.5\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.5............0.1\)
\(LTL:\dfrac{0.5}{1}>\dfrac{0.1}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(0.5-0.1\right)\cdot80+0.1\cdot64=39.4\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ nCuO dư = 0,4 (mol)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO dư = 0,1.64 + 0,4.80 = 38,4 (g)
Bạn tham khảo nhé!
2NH3+ 3CuO N2+ 3Cu + 3H2O
nNH3= 0,4 mol, nCuO =0,5 mol
Do nên hiệu suất tính theo NH3
Đặt số mol NH3 phản ứng là x mol
2NH3+ 3CuO N2+ 3Cu + 3H2O
x 1,5x 1,5x mol
Chất rắn X có chứa 0,5-1,5x mol CuO dư và 1,5xmol Cu
nHCl ban đầu= 0,8mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Số mol HCl giảm đi một nửa → nHCl pứ= 0,8/2=0,4 mol
Theo PT: nHCl pứ= 2.nCuO= 2.(0,5-1,5x)=0,4
→ x= 0,2 mol
H = n N H 3 p u n N H 3 b d . 100 % = 0 , 2 0 , 4 . 100 % = 50 %
Đáp án A
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CuO+H_2\underrightarrow{^{to}}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow H_2dư\\ n_{Cu\left(LT\right)}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Cu\left(TT\right)}=\dfrac{8,96}{64}=0,14\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,14}{0,2}.100=70\%\)