K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Các hình thức so sánh ADJ                          |                      Hơn                         |                      Nhấtshort                         |                                                       |                                   noisy                                                                                                                    small                                                                                                                   ...
Đọc tiếp

Các hình thức so sánh 

ADJ                          |                      Hơn                         |                      Nhất

short                         |                                                       |                                   noisy                                                                                                                    small                                                                                                                    hard                                                                                                                    young

 

 

1
12 tháng 9 2021

shorter-shortest

noisier-noisiest

smaller-smallest

harder-hardest

younger-youngest

12 tháng 9 2021

Vậy có cần dùng "The" ở đằng trước không vậy chị?

10 tháng 7 2023

A rose is more beautiful than weed.

A dog is more intelligent than a chicken.

 Ba is more friendly than Nam

 Your house is farther from school than my house.

 A horse is stronger than a person

Ex1 a : Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất ADJ          So sánh hơn        So sánh nhất1.Big           bigger              the  biggest   2. Hot……………………………………………3. Sweet…………………………………………..4. Few…………………………………………5. Little……………………………………………..6. Comfortable………………………………………7. Important……………………………………………..8. Expensive………………………………………..9. Good………………………………………………….10. Far…………………………………………………………………….11. Bad…………………………………………………………………....12. Thin…………………………………………………………………...13....
Đọc tiếp

Ex1 a : Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất 
ADJ          So sánh hơn        So sánh nhất
1.Big           bigger              the  biggest   
2. Hot……………………………………………
3. Sweet…………………………………………..
4. Few…………………………………………
5. Little……………………………………………..
6. Comfortable………………………………………
7. Important……………………………………………..
8. Expensive………………………………………..
9. Good………………………………………………….
10. Far…………………………………………………………………….
11. Bad…………………………………………………………………....
12. Thin…………………………………………………………………...
13. Busy………………………………………………………………….
14. Interesting …………………………………………………………..
15. Short………………………………………………………………….
16. High………………………………………………………………….
17. Much…………………………………………………………………
18. Funny………………………………………………………………..
19. Fast………………………………………………………………….
20. Boring ………………………………………………………

1
5 tháng 1 2023

2. Hot……hotter………………the hottest……
3. Sweet……sweeter    the sweetest…..
4. Few……fewer……the fewest.
5. Little…………………less……………the least…

6. Comfortable…more comfortable……the most comfortable…………
7. Important……more important…………the most important…..
8. Expensive……more expensive………the most expensive
9. Good……better…………the best…….
10. Far……farther………the farthest……………………………….
11. Bad……worse……the worst…………………………………....
12. Thin……thinner……the thinnest………………………………………...
13. Busy…busier…………the busiest………………………………….
14. Interesting …more interesting…………the most interesting……………..
15. Short……shorter…………the shortest……………………….
16. High……higher…………the highest………………….
17. Much……more………the most………………………………
18. Funny……funnier……the funniest………………………………..
19. Fast……faster…………the fastest……………………….
20. Boring ……more boring………the most boring…………

4 tháng 8 2016

Hãy viết các adj sau sang so sánh hơn:

-tall : taller

-crowded: more crowded

-peautiful  : more peautiful    

-noisy : noisier

-clever

-fat

4 tháng 8 2016

sorry : 

Hãy viết các adj sau sang so sánh hơn:

-tall : taller

-crowded: more crowded

-peautiful  : more peautiful    

-noisy : noisier

-clever :cleverer 

-fat : fater

ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:So sánh hơn:– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + NVí dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + NVí dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)So sánh bằng:– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + NVí dụ: He is as tall...
Đọc tiếp

ai ko nắm chắc ngữ pháp thì xem mik nha những ngữ pháp cơ bản và quan trọng của lớp 7 nha

1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

So sánh hơn:

– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N

Ví dụ: Hoa is thinner than Mai (Hoa cao hơn Mai)

– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + N

Ví dụ: He is more intelligent than her (Anh ta thông minh hơn cô ấy)

So sánh bằng:

– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: He is as tall as his father (Anh ấy cao bằng bố mình)

– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: She is not as beautiful as her sister (Cô ấy không xinh bằng em gái)

So sánh hơn nhất:

Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N

Ví dụ: He learns the best in his class

Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N

Ví dụ: She is the most intelligent in her class.

2. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to

cac-cau-truc-tieng-anh-lop-7

Công thức tóm tắt của cấu trúc used to, be/get used to

Used to (từng, đã từng)

– Cấu trúc này được sử dụng để chỉ thói quen trong

– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V

Ví dụ: She used to get up at 6 in the morning

Be/ Get used to (quen với)

– Được sử dụng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang dần quen với điều gì

– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing

Ví dụ: She is used to waking up late

3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– Sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì

– Cấu trúc: V + O

Ví dụ: Close the door!

– Trong ngữ cảnh lịch sự, ta thêm “please” vào cuối câu

Ví dụ: Open the door, please 

4. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh

Với giới từ chỉ thời gian:

– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, thế kỷ, các buổi trong ngày

Ví dụ: In summer, In the morning, In June…

– On: được dùng trước thứ, ngày tháng, ngày, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày

Ví dụ: on Sunday morning, On my birthday, …

– At: được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ

Ví dụ: at weekend, at 5 o’clock, …

Khi chỉ vị trí:

– In: sử dụng cho các địa điểm lớn.

Ví dụ: in village, in  country,…

– On: dùng cho 1 vùng tương đối dài, rộng như bãi biển, đường phố,…

Ví dụ: on the beach,…

– At: dùng cho một địa chỉ xác định, một địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.

Ví dụ: at school,…

5. Câu cảm thán

Cấu trúc: What + an/a + Adj + N + S + V

Ví dụ: What a beautiful voice!

6. Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 7 về các từ chỉ hình thái– Phần 1

Can/ can not (can’t)

Từ can/can not được giới thiệu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 khi dùng để diễn đạt:

– Cơ hội hoặc khả năng ở hiện tại và tương lai

Ví dụ: I can ride a horse (Tôi có thể cưỡi ngựa)

– Sự cho phép và xin phép

Ví dụ: All student can stay here after 8 pm. (Tất cả học sinh có thể ở đây sau 8 giờ tối)

– Lời đề nghị, gợi ý hoặc yêu cầu:

Ví dụ: Can you give me a Book (Bạn có thể đưa tôi quyển sách không?)

– Sự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra

Ví dụ: All of you can become a famous person (Tất cả các bạn đều có thể trở thành người nổi tiếng)

May/might

ngu-phap-tieng-anh-lop-7

Cách sử dụng may/ might trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– May: được sử dụng khi nói đến một hành động có khả năng xảy ra

Ví dụ: She may be in her school (Có thể cô ấy đang ở trường)

– Might: là dạng quá khứ của may, tuy nhiên khi nói đến một hành động có thể xảy ra mà không ở trong quá khứ người ta vẫn có thể dùng might

Ví dụ: He might not there (Có thể cô ấy không ở đó)

– May và might cũng còn có thể sử dụng để chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai.

– Phần 2

Could/could not (couldn’t)

Hai từ này được dùng để chỉ:

– Khả năng xảy ra ở quá khứ

Ví dụ: Jenie could read by the age of 5 (Jenie có thể đọc khi lên 5)

– Dự đoán hoặc khả năng có thể xảy ra (Không chắc chắn bằng can)

Ví dụ: These drug could be important steps in the fight against old (Những loại thuốc mới này có thể là những bước tiến quan trọng để chống lại lão hóa)

– Sự xin phép (Trịnh trọng và lễ phép hơn can), could không sử dụng khi diễn tả sự cho phép.

Ví dụ: Could I see your Book? – Of course you can (Tôi có thể xem sách của bạn không? – tất nhiên là được)

– Lời yêu cầu, đề nghị, gợi ý một cách lịch sự

Ví dụ: Could you turn down the volume, please? (Bạn vui lòng cho nhỏ tiếng lại được không?)

Would/would not

Là dạng quá khứ của Will nhưng trong phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 này, chúng ta xét đến với hình thức từ chỉ hình thái. Khi đó would dùng để diễn tả:

– Đề nghị, yêu cầu lịch sự

Ví dụ: Would you leave this book in the bench?

– Thói quen trong quá khứ

Ví dụ: When I was children I would go skiing every winter.

– Phần 3

Should/should not

Should dùng để diễn đạt:

– Bổn phận, sự bắt buộc

Ví dụ: You should study harder

– Lời đề nghị, lời khuyên

Ví dụ: You should not do so

– Xin ý kiến, lời khuyên, hướng dẫn:

Ví dụ: What should we do now?

Ought to/ ought not to

Được dùng khi diễn tả:

– Sự bắt buộc, lời khuyên (tương tự với should)

Ví dụ: You ought to stay up so late

– Sự mong đợi

Ví dụ: He ought to be home by six o’clock

Must/must not

Được dùng để diễn đạt

– Sự bắt buộc, sự cần thiết (Mạnh hơn so với ought to và should, không thể không làm).  

Ví dụ: Applicants must pass the entrance examination to work at this company

– Lời yêu cầu, lời khuyên được nhấn mạnh

Ví dụ: It’s a really interesting TV show. You must see it

– Những suy luận chắc chắn, hợp lý

Ví dụ: Henry has been studying all day – he must be tired.

– Thể hiện sự cấm đoán

Ví dụ: People must not enter the whole without queuing

Have to/ don’t have to

– Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, have to được sử dụng khi diễn đạt sự bắt buộc do nội quy,  quy định

Ví dụ: People have to lined up to enter the movie theater

– Do not have to Chỉ sự không cần thiết

Ví dụ: Tomorrow is Sunday, so we don’t have to go to school

6. Câu gợi ý, đưa ra lời đề nghị

he-thong-kien-thuc-tieng-anh-lop-7

Let’s + Verb – cấu trúc vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh lớp 7

– Let’s + Verb

– How about / What about + V- ing/ Nouns

– Why don’t we/ us + V?

– Why not + V?

– Shall we + verb?

Ví dụ: Why don’t we watch this movies?

B. Các thì trong tiếng Anh lớp 7

Bên cạnh các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 trên, các thì cũng là phần kiến thức quan trọng không thể bỏ qua. Các thì mà học sinh lớp 7 sẽ được học gồm có:

1. Thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Được dùng để:

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý

– Diễn tả một thói quen, hành động diễn ra thường xuyên ở hiện tại

– Diễn tả năng lực của con người

– Nói đến những kế hoạch đã được sắp xếp trước cho tương lai, thời khóa biểu, lịch trình

Chú ý: khi động từ ở thì hiện tại đơn, ta cần thêm “es” khi động từ đó kết thúc với tận cùng là: x, ch, o, s, sh

Ví dụ: 

Anna alway goes to school by bus

She get up late every morning.

2. Thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

he-thong-kien-thuc-tieng-anh-lop-7

Cùng tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn

– Cấu trúc: S + to be (am/is/are) + V-ing + O

– Dấu hiệu nhận biết: right now, now, at the moment, at present

– Cách dùng:

+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở thời điểm hiện tại

+ Sử dụng tiếp ngay sau câu mệnh lệnh, câu đề nghị

+ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại khi sử dụng phó từ “always”

+ Diễn tả những hành động sắp diễn ra trong tương lai gần

Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với những động từ chỉ nhận thức như: see, hear, understand, to be, know, like , want , seem, remember, forget, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, …

Ví dụ: 

The students are playing at Hang Day stadium

Look! The childs are crying.

3. Thì quá khứ đơn

– Cấu trúc: S + V-ed + O

– Dấu hiệu: đây là một trong các thì trong tiếng Anh lớp 7 dễ nhận biết với những dấu hiệu: last week, yesterday, yesterday morning, last year, last night, last month,…

– Cách sử dụng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

I eated at 9 am

4. Thì tương lai đơn trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

– Tương lai đơn cũng là một trong số các thì trong tiếng Anh lớp 7 quen thuộc với cấu trúc: 

S + will / shall + V(nguyên thể không to) + O

S + be + going to + O

– Cách dùng:

+ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

+ Khi dự đoán (dùng will hoặc be going to đều được)

+ Khi nói đến dự định trước (chỉ dùng be going to )

+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm (Chỉ dùng will)

5. Thì hiện tại hoàn thành

– Cấu trúc: S + have/ has + P2 + O

– Dấu hiệu nhận biết: Đây được cho là là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 phức tạp nhất. học sinh có thể nhận biết qua các dấu hiệu: since, for, recently, just, ever, already, not…yet, never, before…

– Cách dùng: 

+ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại

+ Chỉ sự lặp đi lặp lại của một hành động trong quá khứ

– Cách dùng since và for ở thì hiện tại hoàn thành:

+ Since + Mốc thời gian

+ For + khoảng thời gian

Ví dụ: 

– I’ve been studied English for 5 years

– She has worked at this company since 2017

3
2 tháng 1 2021

đây là ngữ pháp cả năm lớp 7 à bạn

 

2 tháng 1 2021

Cảm ơn bạn nhébanhbanhqualeuleubanhbanhquabanhbanhqualeuleu

10 tháng 9 2016

Bỏ school

10 tháng 9 2016

I school is bigger than her school

=> My school is bigger than her school

10 tháng 7 2023

Mary is as tall as her brother.

 A lemon isn't as sweet as an orange.

 A donkey isn't as big as a horse.

This dress is as pretty as this one.

 The weather isn't as cold as yesterday.

so sánh hơn :  short Adj :  he is shorter than me

                        long adj  :  this chair is more comfortable than that chair

 so sánh nhất : short Adj :  she is the shortest in my class

                         long Adj:  he is the most intelligent in my class

so sánh hơn :  short Adj :  he is shorter than me

                        long adj  :  this chair is more comfortable than that chair

 so sánh nhất : short Adj :  she is the shortest in my class

                         long Adj:  he is the most intelligent in my class

có ai biết làm bài này không giúp mình với ( xin cảm ơn)viết hình thức so sánh hơn và nhất của các tính từ sau:ADJ/advHơnNhấtADJ/advHơnNhất1- cheapcheaperThe cheapest7- friendly................................................2- far...........................................8- badly/bad................................................3- big..........................................9- many/much................................................4-...
Đọc tiếp

có ai biết làm bài này không giúp mình với ( xin cảm ơn)

viết hình thức so sánh hơn và nhất của các tính từ sau:

ADJ/adv

Hơn

Nhất

ADJ/adv

Hơn

Nhất

1- cheap

cheaper

The cheapest

7- friendly

........................

........................

2- far

.....................

......................

8- badly/bad

........................

........................

3- big

......................

....................

9- many/much

........................

........................

4- fluent

......................

.....................

10- dangerous

........................

........................

5- good/well

......................

.....................

11- hard

........................

........................

6- busy

.....................

.....................

12- quiet

........................

........................

1. So sánh ngang bằng.

a. This book/ not/ interesting/ I expected

_______________________________________________

b. Jack/ swim/ good/ Tom

_______________________________________________

c. we/work/twice/slow/ they.

_______________________________________________

d. A car/ not/run/ fast/ a train

_______________________________________________

e. My father/ carve /skilful/ my grandfather

_______________________________________________

2. So sánh hơn: (Nhấn mạnh các câu ss hơn)

a. My room/ comfortable/ yours

_______________________________________________

b. A plane/can fly/ quick/ a bird

_______________________________________________

c. Peter/ eat/ much/ I.

_______________________________________________

d .Your house/far/from school /my house. _______________________________________________

e. My father / cook/ good/ I

_______________________________________________

3. So sánh nhất: ( Nhấn mạnh theo 2 cách đã học)

a. Everest/ high/ mountion/ in the world

_______________________________________________

b. Mai/ talk/ slow / in my class.

_______________________________________________

c. English coffee/bad/ of all.

_______________________________________________

d. Anna/ behave/polite/ in the world.

_______________________________________________

e. They / play the guitar/ good/ of all

._______________________________________________

f. My grandmother/old/ in my village=>

_______________________________________________

II. Complete the sentences using the correct form of the adjectives or adverbs in brackets

(chia về các dạng so sánh đúng)

III. Cirle the best option to complete each sentence:

1. The flower was.......... out of a single piece of valuable wood. 

A. carved              B. moulded       

C cast                   D. given

2. In this town, they_____ all the frames in steel.

A. make               B. have                     C. mould                    D. cast

3. She is skilled at ____ cloth.

A. giving               B. weaving                C doing                      D. carving 

4. If you like, I can_____ flowers on the cushion covers for you.

A. grow                B. make                    C. embroider               D. knit

5. Is it true that you.......... this woollen hat yourself?

A. knitted             B. wove                    C did                          D. carved

6. The doll has been.......... out of clay.

A. embroidered      B. cast                    C. woven                  D. moulded

7. I love going to this place _____ it's the quietest place in the city.

A. so                     B. though                  C. so that              D. as 

8. They keep changing the decoration of the shop_______ they can attract more young people.

A. so that              B. because                C. although           D when

9.________ he's young, she's the most famous artisan in the village.

A. When                B. Although                C. Whereas           D. In order to

10. Do you know who's______ his pottery workshop?

A. bring out           B. taking over            C. passing down    D. turning down

11. I've_______ the product catalogue and decided to buy this table.

A. found out          B. closed down            C. looked through   D. lived on

12. This sports centre is so small that it cannot______the demands of local residents.

A. keep up with        B. face up to            C. deal about            D. setup

13. When I turned up, the town hall was already_____ of teenagers.

A. full                   B. packed     C. crowded           D. jammed

14. She turned ______the new job in New York because she didn't want to move.

 

4. This laptop is much more user-friendly, but it costs________ the other one.

A. so much as                  B. as many as     C. twice as much as         D. twice as many

5. Today's cities are____than cities in previous times.

A. lots larger                  B. much larger    C. as large                     D. the largest

6. After I found all the information I needed, I________the computer.

 A. turned off                 B. switched on    C. looked for                  D. put off

7. Japan is the__________ developed country in the world.

A. most second             B. second in most        C. second most             D. two most

8. Factories and offices should be built in __________areas only.

A. rural                        B. Coastal      C. culture                     D. urban

 

0