Vật chuyển động đều trên mặt phẳng nằm ngang v=72km/h dưới tác dụng của lực F=40N có hướng hợp với hướng chuyển động một góc 60°. Tính công mà vật thực hiện trong thời gian 1 phút
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quãng đường vật đi được trong 10 phút: s = vt = 2.5.60 = 600m.
Công của lực F → : A = F.s.cosα = 45.600.0,5 = 13500J
a) Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.
Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:
Chiếu hệ thức vecto lên trục Ox ta được:
Fcosα - Fms = ma (1)
Chiếu hệ thức vecto lên trục Oy ta được:
Fsinα - P + N = 0 ⇔ N = P - Fsinα (2)
Mặt khác Fms = μtN = μt(P - Fsinα) (3)
Từ (1) và (2) (3) suy ra:
b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) ta có:
⇔ Fcosα - μt(P - Fsinα) ⇒ F = 12(N)
Lực tác dụng lên vật: Trọng lực P, phản lực N, lực kéo F và lực ma sát Fms
Áp dụng định luật 2 Niu tơn: \(m.\vec{a}=\vec{F}+\vec{P}+\vec{N}+\vec{F_{ms}}\)
Chiếu lên ox: \(m.a=F\cos\alpha-F_{ms}=F\cos\alpha-\mu N\)(1)
Chiếu lên oy: \(0=F\sin\alpha-P+N\Rightarrow N=P-F\sin\alpha\)(2)
a) Lấy (2) thế vào (1) ta được: \(m.a=F\cos\alpha-\mu(P-F\sin\alpha)\Rightarrow F=\dfrac{m.a+\mu(P-F\sin\alpha)}{\cos\alpha}\)(3)
Thay số ta tìm đc F.
b) Vật chuyển động thẳng đều thì a = 0, thay số vào PT (3) ta tìm đc F
đổi: 10 phút =600s; 7,2km/h=2m/s
quãng đường vật đi được trong 10 phút là
S=V.t=2.600=1200(m)
công của lực \(\overrightarrow{F}\)
A=F.S.\(\cos\alpha\)=40.1200.\(\cos60\)= 24000(J)
giải
đổi 7,2km/h=2,016m/s
10ph=600s
quãng đường mà vật đi được là
\(s=v.t=2,016.600=1209,6\left(m\right)\)
công của lực tác dụng vào vật là
\(A=F.S\cos\alpha=40.1209,6.\cos60^O=24192\left(J\right)\)
v=72=km/h=20m/s
F=40N
Cosa=60°
t=1phút =60s
Giải:s=v×t=20×60=1200m
A=F×s×cosa=40×1200×cos60°=24000J