Muon pha 150g dd CuSO4 2% tu ddd CuSO4 20% thi :
a. Khối lượng của dd CuSO4 20% cần lấy ?
b. Khối lượng nước cần lấy ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:
\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)
Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam
- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:
\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)
- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.20\%}{40}=0,75\left(mol\right);n_{CuSO_4}=\dfrac{200.20\%}{160}=0,25\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,75.............0,25
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,25}{1}\)=> sau phản ứng NaOH dư
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,25.98=24,5\) (g)
Dung dịch sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=(0,75-0,25.2).40=10\left(g\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
a) Khối lượng của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.150}{100}=30\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{30}{40}=0,75\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.200}{100}=40\left(mol\right)\)
Số mol của đồng sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{m_{CuSO4}}{M_{CúSO4}}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
2 1 1 1
0,75 0,25 0,25
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,25}{1}\)
⇒ NaOH dư , CuSO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol NaOH
Số mol của đồng (II) hidroxit
nCu(OH)2 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) hidroxit
mCu(OH)2 = nCu(OH)2 . MCu(OH)2
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
b) Số mol dư của natri hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,75 - (0,25 . 1)
= 0,5 (mol)
Khối lượng dư của natri hidroxit
mdư = ndư . MNaOH
= 0,5 . 40
= 20 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNaOH + mCuSO4 - mCu(OH)2
= 150 + 200 - 24,5
= 325,5 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) hidroxit
C0/0Cu(OH)2= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{24,5.100}{325,5}=7,53\)0/0
Nồng độ phần trăm của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{20.100}{325,5}=6,14\)0/0
Chúc bạn học tốt
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
\(Đặt:m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ V_{ddCuSO_4\left(sau\right)}=\dfrac{a+160}{1,25}\\ C_{MddCuSO_4\left(sau\right)}=1\left(M\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{\dfrac{a+160.5\%}{160}}{\dfrac{a+160}{1,25.1000}}=1\\ \Leftrightarrow a=14,312\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=14,312\left(g\right)\)
Quá trình pha loãng mct không đổi.
a) Khối lượng chất tan: mct = \(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}\) = \(\dfrac{2.150}{100}\) = 3 (g)
Khối lượng dd CuSO4 20%: mdd = \(\dfrac{100.m_{ct}}{C\%}\) = \(\dfrac{100.3}{20}\) = 15 (g)
b) Khối lượng nước cần lấy: mnc = 150 - 15 = 135 (g)