một gen dài 0 51 micrômet. mạch gốc của gen có tỉ lệ A:T:G:X=1:2:3:4. Khi gen phiên mã 2 lần thì số rN từng loại môi trường cung cấp là bao nhiêu ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: U(mARN) sẽ liên kết với A mạch gốc.
A mạch gốc = 255 Nu
Nếu gen phiên mã 5 lần thì
Umt = 5.A(mạch gốc) = 1275
Đáp án C
Số Nu của phân tử ADN là: 0,4080.104.2/3,4 =2400 Nu
Số Nu mỗi mạch của gen là: 2400 : 2 = 1200 Nu
Giả sử mạch 1 là mạch mã gốc, ta có: A1 = 1200 : (1 + 2 + 3 + 4) = 120 Nu
T1 = 120 . 3 = 360; G1 = 120.2 = 240, X1 = 120.4 = 480
Theo nguyên tắc bổ sung: X của mARN bổ sung với G1 nên XmARRN = G1 = 240 Nu
Đáp án B.
Giải thích:
Gọi k là số lần phiên mã. Ta có số nu loại A mà môi trường cung cấp là:
k x Tgốc = k x 200 = 1600
→ k = 1600 : 200 = 8
Đáp án A
Gen dài 5100 Ao <=> 5100 3 , 4 có nu.
Mỗi mạch có 1500 nu
Gen phiên mã, theo quy tắc bổ sung : A – U và G – X
Gen phiên mã 5 lần, cần môi trường cung cấp số nu U và X là
U = 255 x 5 = 1275
X = 360 x 5 = 1800
N = 117.20 = 2340 (nu).
a) A = T = 20%N = 468 (nu), G = X = 30%N = 702 (nu).
b) A1 = T2 = 468 -117 = 351 (nu).
T1 = A2 = 117 (nu).
X1 = G2 = 702 -20%N/2 = 468 (nu).
G1 = X2 = 20%N/2 = 234 (nu).
c) Môi trường đã cung cấp 234 rG khi gen phiên mã, suy ra mạch thứ hai của gen là mạch gốc.
Suy ra, rA = T2 = 351 nu, rU = A2 = 117 nu, rX = G2 = 468 nu, rG = X2 = 234 nu.
Chọn đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A môi trường liên kết với T mạch gốc. Nếu gọi n là số lần phiên mã của gen ta có: 300.n = 900 → n = 3 lần
0,51 micromet = 5100 Ao
Số nu trên mạch gốc của gen là : 5100 : 3,4 = 1500 (nu)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
\(\dfrac{A}{1}=\dfrac{T}{2}=\dfrac{G}{3}=\dfrac{X}{4}=\dfrac{A+T+G+X}{1+2+3+4}=\dfrac{1500}{10}=150\)
Amt = 150 x 2 x 2 = 600 (rN)
Tmt = 150 x 1 x 2 = 300 (rN)
Gmt = 150 x 4 x 2 = 1200 (rN)
Xmt = 150 x 3 x 2 = 900 (rN)