Lập bảng thống kê sự kiện lớn của lịch sử nước ta từ khi dựng nước đến năm 938
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 40 )
- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 )
- Khởi ngĩa Lý Bí ( 546 - 602 )
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 )
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776 )
- Cuộc chiến trên sông Bạch Đằng ( 938 )
Tên cuộc khởi nghĩa | Năm diễn ra |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng | 40 |
Khởi nghĩa Bà Triệu | 248 |
Khởi nghĩa Lí Bí | 542 |
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan | 772 |
Khởi nghĩa Phùng Hưng | 776 |
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ | 905 |
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ | 931 |
Khởi nghĩa Ngô Quyền | 938 |
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 40 )
- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 )
- Khởi ngĩa Lý Bí ( 546 - 602 )
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 )
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776 )
- Cuộc chiến trên sông Bạch Đằng ( 938 )
Thời gian | Sự kiện | Nhân vật chính | Kết quả |
Thế kỉ VII TCN | Nước Văn Lang thành lập. | Vua Hùng | Thành lập nhà nước đầu tiên của dân tộc |
207 TCN | Kháng chiến chống quân Tần của Thục Phán thắng lợi. | Thục Phán (An Dương Vương) | Nước Âu Lạc thành lập. |
179 TCN | Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm lược. | An Dương Vương, Triệu Đà | Nước ta rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. |
Năm 40 | Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ | Trưng Trắc, Trưng Nhị | Giành được thắng lợi. |
42-43 | Kháng chiến của nhân dân ta chống quân xâm lược Hán | Trưng Trắc, Trưng Nhị | Cuộc kháng chiến thất bại. |
192-193 | Hợp nhất các bộ lạc Dừa và Cau | Khu Liên, Các vua Lâm Ấp. | Nước Lâm Ấp được thành lập, sau đổi tên thành Cham-pa. |
248 | Khởi nghĩa Bà Triệu | Triệu Thị Trinh | Cuộc khởi nghĩa thất bại |
542-544 | Khởi nghĩa Lý Bí | Lý Bí | Khởi nghĩa thắng lợi, nước Vạn Xuân được thành lập. |
550 | Cuộc khởi nghĩa của Triệu Quang Phục | Triệu Quang Phục | Khởi nghĩa thắng lợi, giành lại độc lập |
Đầu thế kỉ VIII | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan | Mai Thúc Loan | Nghĩa quân làm chủ Tống Bình, sau đó bị nhà Đường đàn áp. |
905 | Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ | Khúc Thừa Dụ | Thắng lợi, giành quyền tự chủ |
930-931 | Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất | Dương Đình Nghệ | Thắng lợi, xây dựng nền tự chủ |
938 | Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai | Ngô Quyền | Thắng lợi, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. |
Thời gian | Sự kiện | Nhân vật chính | Kết quả |
Thế kỉ VII TCN | Nước Văn Lang thành lập. | Vua Hùng | Thành lập nhà nước đầu tiên của dân tộc |
207 TCN | Kháng chiến chống quân Tần của Thục Phán thắng lợi. | Thục Phán (An Dương Vương) | Nước Âu Lạc thành lập. |
179 TCN | Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm lược. | An Dương Vương, Triệu Đà | Nước ta rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. |
Năm 40 | Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ | Trưng Trắc, Trưng Nhị | Giành được thắng lợi. |
42-43 | Kháng chiến của nhân dân ta chống quân xâm lược Hán | Trưng Trắc, Trưng Nhị | Cuộc kháng chiến thất bại. |
192-193 | Hợp nhất các bộ lạc Dừa và Cau | Khu Liên, Các vua Lâm Ấp. | Nước Lâm Ấp được thành lập, sau đổi tên thành Cham-pa. |
248 | Khởi nghĩa Bà Triệu | Triệu Thị Trinh | Cuộc khởi nghĩa thất bại |
542-544 | Khởi nghĩa Lý Bí | Lý Bí | Khởi nghĩa thắng lợi, nước Vạn Xuân được thành lập. |
550 | Cuộc khởi nghĩa của Triệu Quang Phục | Triệu Quang Phục | Khởi nghĩa thắng lợi, giành lại độc lập |
Đầu thế kỉ VIII | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan | Mai Thúc Loan | Nghĩa quân làm chủ Tống Bình, sau đó bị nhà Đường đàn áp. |
905 | Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ | Khúc Thừa Dụ | Thắng lợi, giành quyền tự chủ |
930-931 | Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất | Dương Đình Nghệ | Thắng lợi, xây dựng nền tự chủ |
938 | Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai | Ngô Quyền | Thắng lợi, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc |
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 40 )
- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 )
- Khởi ngĩa Lý Bí ( 546 - 602 )
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 )
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776 )
- Cuộc chiến trên sông Bạch Đằng ( 938 )
Thời gian | Sự kiện | Nhân vật chính | Kết quả |
Năm 40 | Khởi nghĩa Hai bà Trưng | Hai bà Trưng | thắng lợi |
Năm 248 | Khởi nghĩa Hai bà Triệu | Bà Triệu | thất bại |
Năm 546 - 602 | Khởi nghĩa Lý Bí | Lý Bí | Mùa xuân năm 544 Lý Bí lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Lý nam đế đặt tên nước là vạn xuân đóng đô ở vùng cửa sông tô lịch |
Năm 722 | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan | Mai Thúc Loan | Thua trận |
Năm 776 | Khởi nghĩa Phùng Hưng | Phùng Hưng | Giành quyền làm chủ trong 9 năm |
Năm Sự kiện
939 | Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa |
965-967 | Loạn 12 sứ quân |
968 | Đinh Bộ Lĩnh dẹp "loạn 12 sứ quân". |
968-980 | Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư |
981 | Lê Hoàn đánh bại quân Tống |
981-1009 | Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư |
1009 | Lý Công Uẩn lên ngôi, lập ra nhà Lý |
1010 | Lý Thái Tổ dời đô về Đại la, đổi tên thành Thăng Long |
1042 | Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư |
1054 | Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt |
1070 | Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử |
1076 | Lập Quốc Tử Giám ở kinh đô Thăng Long |
1077 | Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi |
1226 | Trần Cảnh lên ngôi vua lập ra nhà Trần |
1230 | nhà Trần ban hành Quốc triều hình luật |
1253 | Lập Quốc học viện và Giảng võ đường |
1258 | Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất |
1285 | Chiến thắng quân Nguyên lần hai |
1288 | Chiến thắng quân Nguyên lần ba |
Năm Sự kiện
1400 | Hồ Quý Ly phế truất vua Trần, lập nên nhà Hồ |
1401 | Định quan chế và hành luật của nước Đại Ngu |
1406 | Hơn 20 vạn quân Minh kéo vào xâm lược nước ta |
1407 | Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại |
1418 | Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ |
1427 | Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn hoàn toàn thắng lợi |
1428 | Lê Lợi lên ngôi vua ở Đông Đô, đặt lại quốc hiệu Đại Việt |
1442 | Khoa thi hội đầu của nhà Lê được tổ chức |
1483 | Lê Thánh Tông biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức. |
1511 | Khởi nghĩa Trần Tuân. |
1516 | Khởi nghĩa Trần Cảo. |
1527 | Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê Sơ, thành lập nhà Mạc |
1543-1592 | Thời kỳ Lê-Mạc và chiến tranh Nam-Bắc triều |
1592 | Nhà Mạc sụp đổ |
1627-1672 | Chiến tranh Trịnh-Nguyễn, đất nước bị chia cắt thành 2 vùng |
1739-1769 | Khởi nghĩa Hoàng Công Chất |
1740-1751 | Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương |
1741-1751 | Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu |
1771 | Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ, do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo |
1777 | Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng trong. |
1785 | Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiêu diệt 5 vạn quân Xiêm ở Rạch Gầm - Xoài Mút |
1786 | Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc, lật độ chính quyền chúa Trịnh |
1789 | Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh |
1789-1792 | Chính quyền của Quang Trung thực thi nhiều chính sách cải cách tiến bộ |
Giai đoạn lịch sử | Thời gian | Sự kiện lịch sử tiêu biểu |
Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945) | 1858 - 1864 | Khởi nghĩa Bình Tây Đại nguyên soái – Trương Định. |
5/7/1885 | Cuộc phản công ở kinh thành Huế, bùng nổ phong trào Cần Vương. | |
1904 – 1907 | Phong trào Đông Du. | |
5/6/1911 | Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. | |
3/2/1930 | Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. | |
1930 - 1931 | Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. | |
1945 | Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. | |
2/9/1945 | Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. | |
Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945) | 19/2/1946 | Toàn quốc đứng lên kháng chiến chống Pháp. |
Thu – đông 1947 | Chiến dịch Việt Bắc. | |
Thu – đông 1950 | Chiến dịch Biên giới. | |
7/5/1954 | Chiến thắng Điện Biên Phủ. | |
Xây dựng đất nước ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước ở miền Nam (1954 – 1975) | 17/1/ 1960 | “Đồng khởi” bùng nổ ở Bến Tre. |
30/1/1968 | Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân. | |
12/1972 | Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. | |
27/1/1973 | Kí hiệp định Pa – ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. | |
30/4/1975 | Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. | |
Xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1975 đến nay). | 25/4/176 | Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam thống nhất |
6/11/1979 | Khởi công xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. |
5 sự kiện em cho là tiêu biểu nhất đó là:
- Ngày 3/2/1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
- Tháng 8/ 1945: Cách mạng tháng Tám thành công
- Ngày 7/8/1954: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
- Ngày 27/1/1973: Hiệp định Pa – ri được kí kết, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Ngày 30/4/1975: Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
Vì 5 sự kiện này chính là những dấu mốc lịch sử quan trọng trong lịch sử nước ta giai đoạn 1858 đến nay.
Cuộc Khởi Nghĩa Dương Đình Nghệ chống quân Nam Hán (lần 1)
Kháng chiến chống quân xâm lược Tần