Hòa tan 2.3g Natri vào 197.8g nước
a. Tính nồng độ của dung dịch thu được
a. Tính nồng đô mol/l dung dịch thu được? ( dung dịch này có khối lượng riêng d= 1.08g/ml)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Số mol H2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Tính được M = m : n = 7,8 : 0,2 = 39. Vậy kim loại cần tìm là K.
C M = 0 , 2 0 , 1 = 2 M
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
a) 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2\(\uparrow\) (1)
nNa = \(\dfrac{2,3}{23}\) = 0,1 (mol)
Theo PT (1) ta có:
+) nNaOH = nNa = 0,1(mol) => mNaOH = 0,1.40 = 4(g)
+) n\(H_2\) = \(\dfrac{1}{2}\)nNa = \(\dfrac{1}{2}\).0,1 = 0,05(mol) => m\(H_2\) = 0,05.2 = 0,1(g)
mdd thu được sau phản ứng là: 2,3 + 197,8 - 0,1 = 200(g)
=> C% = \(\dfrac{4}{200}.100\%\) = 2%
b) CM = \(\dfrac{C\%.10D}{M_{NaOH}}\) = \(\dfrac{2.10.1,08}{40}\) = 0,54(mol/l)