Dùng một mặt phẳng nghiêng dày 4m để đưa một thung phuy nặng 300N lên sàn xe tải với lực kéo là 200N . Hỏi độ cao của sàn xe so với mẩy đất là bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Theo định luật công cơ học, ta phải thực hiện một công là:A=F.S=500.2=1000N Do không ma sát nên ta thực hiện một lực kéo là 125N vậy chiều dài mpn là : 1000:125=8 (m) b) Công của lực kéo thực tế là: Atp = 150 . 8 = 1200 (J)
Hiệu suất: H = A : Atp . 100 = (1000 : 1200) .100=83,3%
a. Công: A = F.s = 50.10.2 = 1000N
Chiều dài mpn: \(l=\dfrac{A}{F}=\dfrac{1000}{125}=8m\)
b. Công toàn phần: Atp = F'.l = 25.8 = 200J
Hiệu suất mpn:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}=\dfrac{1000}{200}.100\%=5\%\)
a.Trọng lượng của vật:
P = 10m = 10.60= 600N
Công có ích sản ra khi kéo vật là:
\(A_{ci}=P.h=600.1,5=900\left(J\right)\)
Công toàn phần sản ra khi kéo vật là:
\(A_{tp}=F.l=200.5=1000\left(J\right)\)
Công hao phí sản ra khi kéo vật là:
\(A_{hp}=A_{tp}-A_{ci}=1000-900=100\left(J\right)\)
Lực ma sát của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là:
\(F_{ms}=\dfrac{A_{hp}}{l}=\dfrac{100}{5}=20\left(N\right)\)
b. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật:
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100=\dfrac{900}{1000}.100=90\text{%}\)
+ Các lực tác dụng lên xe gồm: Lực kéo F → , lực ma sát F m s → , trọng lực P → , phản lực N →
+ Áp dụng định luật II-Niutơn, ta có: F → + F m s → + P → + N → = m a →
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động
Chiếu theo các phương ta được:
- Theo phương Oy: P=N
- Theo phương Ox: F − F m s = m a
→ F = m a + F m s = m a + μ N → F = m a + μ m g = 5000.0 , 3 + 0 , 02.10.5000 = 2500 N
Đáp án: C
Chọn C.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
Fk – Fmst = m.a (với Fmst = μt.N = μt.mg)
⟹ Fk = m.a + Fmst = 5000.0,3 + 0,02.5000.10 = 2500 N.
Chọn C.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F k - F m s t = m.a (với F m s t = μ t N = μ t . m g )
⟹ F k = m.a + F m s t
= 5000.0,3 + 0,02.5000.10 = 2500 N.
Chọn C
Vật chịu tác dụng của trọng lực P → , phản lực N → của mặt đường, lực kéo F → k và lực ma sát trượt F → m s . Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Niu-ton:
Chiếu lên trục Oy:
- P + N + Fk.sinα ⟹ N = mg – Fsinα (1)
Chiếu lên trục Ox: Fcosα – Fms = ma
Thay (1) vào ta được:
Thay số ta được a = 0,83 m/s2.
Quãng đường vật rắn đi được 4 s là: S = 0,5at2 = 6,66 m
Chọn C.
Theo định luật II Niu-tơn ta có:
F ⇀ + N x ⇀ + P x ⇀ + F m s t ⇀ = m a ⇀ 1
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Chiếu phương trình (1) lên phương thẳng đứng (Oy), ta được:
F.sinα + N – P = 0 → N = P – F.sinα
Chiếu phương trình (1) lên phương ngang (Ox), ta được:
F . cos α − F m s t = m . a
F . cos α − μ ( P − F . sin α ) = m . a
⇒ F . cos α − μ . P + F . μ . sin α = m . a
⇒ F = m . a + μ . P cos α + μ . sin α = 2.1 + 0,2.2.10 cos 30 0 + 0,2. sin 30 0 = 6,21 ( N )
Chọn D
Theo định luật II Niu-tơn ta có:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Chiếu phương trình (1) lên phương thẳng đứng (Oy), ta được:
F.sinα + N – P = 0 → N = P – F.sinα
Chiếu phương trình (1) lên phương ngang (Ox), ta được:
F.cosα – Fmst = m.a ↔ µN = F.cosα ↔ µ(P – F.sinα) = F.cosα.
Chọn B.
Vật trượt lên với tốc độ không đổi bởi lực dọc theo mặt phẳng nghiêng nên theo định luật II Niu-tơn có:
F = Psin30 + Fms = mg(sin30o + cos30o )
⟹ AF = Fℓ = mg(sin30o + cos30o)ℓ = mg(sin30o + cos30o) h sin 30 0
Tóm tắt:
s= 4m
P= 300 N
F= 200N
__________________
h=?(m)
Giải:
Công thực hiện của xe tải là:
A= F.s= 200.4= 800 (J)
Ta lại có: A= P.h
Từ đó Suy ra: \(F.s=P.h\Rightarrow h=\dfrac{F.s}{P}=\dfrac{800}{300}\approx2,7m\)
Vậy:...........................
Tóm tắt:
F=200N ; P=300N ; S=4m
h=?
Giải
Công để kéo thùng phi lên MPN là :
A1=F.S=200.4=800(J)
Ta có :
A1=A2
=> 800=P.h
=> 800=300h
=>\(h\approx2,67\)(m)
Vậy chiều cao của sàn xe so với mặt đất là 2,67 m