Cho 17,2 (g) hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thu được 3,36 (l) khí ở đktc
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
0.2....................0.2..........0.1
mNa = 0.2 * 23 = 4.6 (g)
mNa2O = 17 - 4.6 = 12.4 (g)
nNa2O = 12.4/62 = 0.2 (mol)
Na2O + H2O => 2NaOH
0.2........................0.4
nNaOH = 0.2 + 0.4 = 0.6 (mol)
mNaOH = 0.6 * 40 = 24 (g)
nCuO = 24/80 = 0.3 (mol)
CuO + H2 -t0-> Cu + H2O
1...........1
0.3.........0.1
LTL : 0.3/1 > 0.1/1
=> CuO dư
nCu = nH2 = 0.1 (mol)
mCu = 0.1 * 64 = 6.4 (g)
a)
Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2 (1)
Ca + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (2)
T/d với nước dư => hỗn hợp hết
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Theo PT(1) => nH2 = nCa = 0,15(mol)
=> mCa = 0,15 . 40 = 6(g)
=> mCaO = 17,2 - 6 =11,2(g)
b) nCaO = 11,2/56 = 0,2(mol)
Theo PT(1)(2) => tổng nCa(OH)2 = n(Ca+CaO) = 0,15 + 0,2 = 0,35(mol)
=> mCa(OH)2 = 0, 35 . 74=25,9(g) = mct trong dd sau pứ
17,2 gam hỗn hợp gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Ca\\CaO\end{matrix}\right.\)
Khi cho hỗn hợp trên vào nước dư thì:
\(Ca\left(0,15\right)+2H_2O--->Ca\left(OH\right)_2\left(0,15\right)+H_2\left(0,15\right)\)
\(CaO\left(0,2\right)+H_2O--->Ca\left(OH\right)_2\left(0,2\right)\)
\(b)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) \(n_{Ca}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca}=0,15.40=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=17,2-6=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(c)\)
Dung dich sau phản ứng là Ca(OH)2
Theo PTHH (1) và (2) \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,15+0,2=0,35\left(mol\right)\)
khối lượng của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,35.74=25,9\left(g\right)\)
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,4.56}{35}.100\%=64\%\\\%m_{Cu}=36\%\end{matrix}\right.\)
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%
bạn ơi dòng cuối là kl cảu cái gì sau pư đấy. mình không đọc rõ đc chữ bạn