Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Mg, Cu, Fe trong dung dịch axit HCl, thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z. Cho dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được kết tủa T. Nung hoàn toàn kết tủa trong không khí thu được chất rắn gồm? A: Fe2O3 và Cu B: MgO và Cu C: MgO và Fe2O3 D: MgO và FeO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
F e M g → + O 2 F e 3 O 4 M g O → + H C l F e C l 3 M g C l 2 → + N a O H F e O H 3 , F e O H 2 M g O H 2 → N u n g t r o n g k h ô n g k h í F e 2 O 3 M g O
nO/X = (5,92 – 4,16) ÷ 16 = 0,11 mol
[O] + 2HCl → 2Cl + H2O ⇒ nCl– = 2nO = 0,22 mol.
Đặt nMg = x; nFe = y ⇒ 24x + 56y = 4,16(g).
Rắn gồm x mol MgO và 0,5y mol Fe2O3
⇒ 40x + 160.0,5y = 6(g)
⇒ giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,07 mol.
Bảo toàn electron cả quá trình:
2nMg + 3nFe = 2nO + nAg ⇒ nAg = 2 × 0,01 + 3 × 0,07 - 2 × 0,11 = 0,01 mol.
► Kết tủa gồm 0,01 mol Ag và 0,22 mol AgCl
⇒ m = 0,01 × 108 + 0,22 × 143,5 = 32,65(g).
Đáp án C
Chọn đáp án C
nO/X = (5,92 – 4,16) ÷ 16 = 0,11 mol || [O] + 2HCl → 2Cl + H2O ⇒ nCl– = 2nO = 0,22 mol.
Đặt nMg = x; nFe = y ⇒ 24x + 56y = 4,16(g). Rắn gồm x mol MgO và 0,5y mol Fe2O3
⇒ 40x + 160.0,5y = 6(g) ||⇒ giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,07 mol. Bảo toàn electron cả quá trình:
2nMg + 3nFe = 2nO + nAg ⇒ nAg = 2 × 0,01 + 3 × 0,07 - 2 × 0,11 = 0,01 mol.
► Kết tủa gồm 0,01 mol Ag và 0,22 mol AgCl ⇒ m = 0,01 × 108 + 0,22 × 143,5 = 32,65(g).
Sản phẩm cuối cùng sẽ chỉ có Fe2O3, bảo toàn Fe
=> n Fe2O3 = 0,45=> m = 72 gam
=> Đáp án D
Cách 1: Trước hết ta tóm tắt sơ đồ phản ứng để dễ dàng nắm bắt nội dung của bài toán:
+ Bảo toàn nguyên tố Mg: nMgO = nMg = a mol
+ Bảo toàn nguyên tố Fe:
Bây giờ ta đi tìm a, b.
+ Từ đó ta có hệ:
+ Bảo toàn khối lượng: mO(X) = 5,92 - 4,16 = 1,76 g
+ Như vậy ta có: mkết tủa =mAg + mAgCl , mà đã có được nAgCl, nên công việc của ta là đi tính khối lượng Ag.
Để tính được Ag, ta cần phải xác định được các trạng thái số oxi hóa của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Mg, Fe, O và Ag, dựa vào sơ đồ phản ứng ở trên ta dễ dàng tính được mAg.
+ Bảo toàn electron ta có các quá trình
+ Do đó 2nMg + 3nFe = 2nO(X) + nAg
⇒2.0,01+ 3.0,07 = 2.0,11+nAg ⟹nAg =0,01 mol
Suy ra mkết tủa = mAg +mAgCl =0,01.108 + 0,22.143,5 = 32,65 g
Cách 2: Ta sẽ không cần tìm a, b như trên, thay vào đó ta sẽ sử dụng giả thiết “hỗn hợp X chỉ gồm các oxit” :
+ Nung Z trong không khí được 6 gam chất rắn là Fe2O3.
+ Bảo toàn khối lượng: mO(X) = 5,92 - 4,16 = 1,76 g
+ Bảo toàn nguyên tố:
+ Tương tự như trên ta cần phải tính được nAg, dễ thấy 6 g rắn khi nung Z > mX(5,92)
⇒ Trong X phải có FeO, vì “hỗn hợp X chỉ gồm các oxit” nên ta coi X chỉ gồm 2 oxit là FeO và Fe2O3.
Do đó khối lượng O dùng để oxi hóa Fe2+ trong X thành Fe3+ là:
+ Như vậy bảo toàn electron, thì số mol:
+ Nên nAg = nFe2+ = 2nO = 2.0,005 = 0,01 mol
⇒ m↓ = mAg +mAgCl =0,01.108 + 0,22.143,5 = 32,65 g
Đáp án A
Đáp án : D
Ta có : mKL + mo pứ = moxit =>nO pứ = 0,16 mol
Xét cả quá trình thì : x mol Mg ; y mol Fe -> MgO và Fe2O3
=> mKL = 24x + 56y = 6,56g và mrắn = 40x + 80y = 9,6
=> x = 0,04 ; y = 0,1 mol
Xét với nO pứ ban đầu => nO(oxit sắt) = 0,12 mol
=> có 0,06 mol FeO và 0,02 mol Fe2O3
Khi phản ứng với HCl tạo ra 0,04 mol MgCl2 ; 0,06 mol FeCl2 và 0,04 mol FeCl3
Khi phản ứng với AgNO3 => tạo nAgCl = nCl = 0,32 mol và nAg = nFe2+ = 0,06 mol
=> m = 52,4g
D:MgO và FeO