LẬP BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG SỰ KIỆN LỊCH SỬ CHÍNH TỪ NĂM 1858-1918
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thời gian | Quá trình xâm lược của thực dân Pháp | Cuộc đấu tranh của nhân dân ta |
Ngày 1-9-1858 | Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà , mở màn cuộc xâm lược Việt Nam | Triều đình lãnh đạo nhân dân chống trả quyết liệt . |
Tháng 2-1859 | – 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định | Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã . – Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc |
Tháng 2-1862 | – Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long .
Quảng cáo
| – Quân ta kháng cự m ạnh nhưng không thắng . – Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861) – Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước . – Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp . |
Tháng 6-1867 | Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long , An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn | -Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc . – Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp . -Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho . -Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá ) -Dùng thơ văn để chiến đấu : như Nguyễn Đình Chiểu , Hồ Huấn Nghiệp , Phan Văn Trị . |
Ngày 20-11-1873 | Pháp đánh thành Hà Nội lần I . -Pháp chiếm Hải Dương , Hưng Yên, Phủ Lý , Ninh Bình, Nam Định | Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân triều đình , nhưng thất bại , bị thương nhịn ăn mà chết . – Con là Nguyễn Tri Lâm tử trận ở cửa ô Thanh Hà -Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư một |
Ngày 25-4-1882 | Pháp đánh thành Hà Nội lần II . -Pháp chiếm Hòn Gai , Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ . | Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành . -Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư hai |
Ngày 18-8-1883 | 18-8-1883 Hạm đội Pháp đánh Thuận An | Việt Nam là thuộc địa , nưả phong kiến của Pháp . |
Giai đoạn lịch sử | Thời gian | Sự kiện lịch sử tiêu biểu |
Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945) | 1858 - 1864 | Khởi nghĩa Bình Tây Đại nguyên soái – Trương Định. |
5/7/1885 | Cuộc phản công ở kinh thành Huế, bùng nổ phong trào Cần Vương. | |
1904 – 1907 | Phong trào Đông Du. | |
5/6/1911 | Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. | |
3/2/1930 | Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. | |
1930 - 1931 | Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. | |
1945 | Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. | |
2/9/1945 | Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. | |
Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945) | 19/2/1946 | Toàn quốc đứng lên kháng chiến chống Pháp. |
Thu – đông 1947 | Chiến dịch Việt Bắc. | |
Thu – đông 1950 | Chiến dịch Biên giới. | |
7/5/1954 | Chiến thắng Điện Biên Phủ. | |
Xây dựng đất nước ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước ở miền Nam (1954 – 1975) | 17/1/ 1960 | “Đồng khởi” bùng nổ ở Bến Tre. |
30/1/1968 | Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân. | |
12/1972 | Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. | |
27/1/1973 | Kí hiệp định Pa – ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. | |
30/4/1975 | Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. | |
Xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1975 đến nay). | 25/4/176 | Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam thống nhất |
6/11/1979 | Khởi công xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. |
5 sự kiện em cho là tiêu biểu nhất đó là:
- Ngày 3/2/1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
- Tháng 8/ 1945: Cách mạng tháng Tám thành công
- Ngày 7/8/1954: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
- Ngày 27/1/1973: Hiệp định Pa – ri được kí kết, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Ngày 30/4/1975: Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
Vì 5 sự kiện này chính là những dấu mốc lịch sử quan trọng trong lịch sử nước ta giai đoạn 1858 đến nay.
Năm Sự kiện
939 | Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa |
965-967 | Loạn 12 sứ quân |
968 | Đinh Bộ Lĩnh dẹp "loạn 12 sứ quân". |
968-980 | Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư |
981 | Lê Hoàn đánh bại quân Tống |
981-1009 | Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư |
1009 | Lý Công Uẩn lên ngôi, lập ra nhà Lý |
1010 | Lý Thái Tổ dời đô về Đại la, đổi tên thành Thăng Long |
1042 | Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư |
1054 | Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt |
1070 | Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử |
1076 | Lập Quốc Tử Giám ở kinh đô Thăng Long |
1077 | Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi |
1226 | Trần Cảnh lên ngôi vua lập ra nhà Trần |
1230 | nhà Trần ban hành Quốc triều hình luật |
1253 | Lập Quốc học viện và Giảng võ đường |
1258 | Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất |
1285 | Chiến thắng quân Nguyên lần hai |
1288 | Chiến thắng quân Nguyên lần ba |
Năm Sự kiện
1400 | Hồ Quý Ly phế truất vua Trần, lập nên nhà Hồ |
1401 | Định quan chế và hành luật của nước Đại Ngu |
1406 | Hơn 20 vạn quân Minh kéo vào xâm lược nước ta |
1407 | Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại |
1418 | Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ |
1427 | Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn hoàn toàn thắng lợi |
1428 | Lê Lợi lên ngôi vua ở Đông Đô, đặt lại quốc hiệu Đại Việt |
1442 | Khoa thi hội đầu của nhà Lê được tổ chức |
1483 | Lê Thánh Tông biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức. |
1511 | Khởi nghĩa Trần Tuân. |
1516 | Khởi nghĩa Trần Cảo. |
1527 | Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê Sơ, thành lập nhà Mạc |
1543-1592 | Thời kỳ Lê-Mạc và chiến tranh Nam-Bắc triều |
1592 | Nhà Mạc sụp đổ |
1627-1672 | Chiến tranh Trịnh-Nguyễn, đất nước bị chia cắt thành 2 vùng |
1739-1769 | Khởi nghĩa Hoàng Công Chất |
1740-1751 | Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương |
1741-1751 | Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu |
1771 | Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ, do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo |
1777 | Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng trong. |
1785 | Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiêu diệt 5 vạn quân Xiêm ở Rạch Gầm - Xoài Mút |
1786 | Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc, lật độ chính quyền chúa Trịnh |
1789 | Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh |
1789-1792 | Chính quyền của Quang Trung thực thi nhiều chính sách cải cách tiến bộ |
Lời giải chi tiết
* Bảng thống kê về những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại
Thời gian | Sự kiện | Kết quả |
Tháng 8 - 1566 | Cách mạng Hà Lan | Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha |
1640 - 1688 | Cách mạng tư sản Anh | Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. Thành lập nền quân chủ lập hiến. |
1775 - 1783 | Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ | 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giành độc lập, thành lập nước Hợp Chúng quốc Hoa Kì. |
1789 - 1794 | Cách mạng tư sản Pháp | Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, lập nền Cộng hòa. |
Những năm 60 của thế kỉ XVIII | Cách mạng công nghiệp | Máy móc ra đời. |
1840 - 1842 | Nhân dân Trung Quốc chống thực dân Anh xâm lược - Chiến tranh thuốc phiện | Trung Quốc trở thành nước phong kiến nửa thuộc địa. |
Tháng 2 - 1848 | Tuyên ngôn của Đảng cộng sản | Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học. |
1848 - 1849 | Cách mạng tư sản ở Châu Âu | Củng cố sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản, làm rung chuyển chế độ phong kiến Đức, I-ta-li-a, Áo - Hung |
Tháng 8 - 1864 | Sự ra đời của Quốc tế thứ nhất | Tổ chức chính trị truyền bá học thuyết Mác. |
Năm 1868 | Cuộc Duy Tân Minh Trị | Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nhật phát triển mạnh, Nhật chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, mở rộng xâm lược thuộc địa. |
Năm 1871 | Công xã Pa-ri | Nhà nước mang mô hình vô sản đầu tiên trên thế giới. |
Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX | Phong trào công nhân quốc tế | Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân các nước ra đời cùng với sự ra đời của tổ chức chung – Quốc tế thứ hai. |
Năm 1911 | Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc | Lật đổ chế độ quân chủ, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa tư bản phát triển. |
1914 - 1918 | Chiến tranh thế giới thứ nhất | Các nước thắng trận thu được lợi lớn, bản đồ thế giới được chia lại, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, thức tỉnh nhân dân thuộc địa. |
Thời gian | Sự kiện | Kết quả |
Tháng 8 - 1566 | Cách mạng Hà Lan | Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha |
1640 - 1688 | Cách mạng tư sản Anh | Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. Thành lập nền quân chủ lập hiến. |
1775 - 1783 | Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ | 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giành độc lập, thành lập nước Hợp Chúng quốc Hoa Kì. |
1789 - 1794 | Cách mạng tư sản Pháp | Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, lập nền Cộng hòa. |
Những năm 60 của thế kỉ XVIII | Cách mạng công nghiệp | Máy móc ra đời. |
1840 - 1842 | Nhân dân Trung Quốc chống thực dân Anh xâm lược - Chiến tranh thuốc phiện | Trung Quốc trở thành nước phong kiến nửa thuộc địa. |
Tháng 2 - 1848 | Tuyên ngôn của Đảng cộng sản | Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa xã hội khoa học. |
1848 - 1849 | Cách mạng tư sản ở Châu Âu | Củng cố sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản, làm rung chuyển chế độ phong kiến Đức, I-ta-li-a, Áo - Hung |
Tháng 8 - 1864 | Sự ra đời của Quốc tế thứ nhất | Tổ chức chính trị truyền bá học thuyết Mác. |
Năm 1868 | Cuộc Duy Tân Minh Trị | Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nhật phát triển mạnh, Nhật chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, mở rộng xâm lược thuộc địa. |
Năm 1871 | Công xã Pa-ri | Nhà nước mang mô hình vô sản đầu tiên trên thế giới. |
Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX | Phong trào công nhân quốc tế | Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân các nước ra đời cùng với sự ra đời của tổ chức chung – Quốc tế thứ hai. |
Năm 1911 | Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc | Lật đổ chế độ quân chủ, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa tư bản phát triển. |
1914 - 1918 | Chiến tranh thế giới thứ nhất | Các nước thắng trận thu được lợi lớn, bản đồ thế giới được chia lại, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, thức tỉnh nhân dân thuộc địa. |
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 40 )
- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 )
- Khởi ngĩa Lý Bí ( 546 - 602 )
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 )
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776 )
- Cuộc chiến trên sông Bạch Đằng ( 938 )
1.- sự kiện: Liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng vào thành Đà Nẵng, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược
- kết quả:
2.
- sự kiện: kết thúc cho trận liên quân Pháp – Tây Ban Nha đánh chiếm vào Đà Nẵng
- kết quả: Liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân
3.
- sự kiện: Trận Định Tường (một phần của cuộc chiến tranh Pháp-Việt 1858-1884)
- kết quả: Quân Pháp thắng trận
4.
- sự kiện: Hòa ước Nhâm Tuất (là hiệp ước bất bình đẳng giữa Việt Nam và Đế quốc Pháp)
- kết quả: Việt Nam nhượng lại vùng lãnh thổ Nam Kỳ gồm Biên Hòa, Gia Định, và Định Tường lại cho Pháp.
5.
- sự kiện: Trận Vĩnh Long ( quân Pháp đánh chiếm thành Vĩnh Long )
- kết quả: Thành Vĩnh Long của Việt Nam thất thủ, Pháp tuyên bố toàn bộ 6 tỉnh Nam Kỳ là lãnh địa của Pháp.
6.
- sự kiện: Trận thành Hà Nội (là trận thành Hà Nội lần thứ nhất là một phần của cuộc chiến tranh Pháp Việt )
- kết quả: Pháp chiến thắng
7.
- sự kiện: Hòa ước Giáp Tuất (là bản hiệp định thứ hai giữa triều Nguyễn và Pháp)
- kết quả: công nhận chủ quyền vĩnh viễn của Pháp ở Nam Kỳ, lệ thuộc về chủ quyền ngoại giao, mở cửa cho Pháp tự do buôn bán tại các cảng biển và trên sông Hồng cùng tự do truyền đạo.
8.
- sự kiện: Trận thành Hà Nội (là trận Hà Nội lần thứ hai là một phần của cuộc chiến tranh Pháp Việt)
- kết quả: Pháp chiến thắng
9.
- sự kiện:Hoà ước Quý Mùi
- kết quả: xác lập quyền bảo hộ lâu dài của Pháp trên toàn bộ Việt Nam. Hiệp ước này chính thức đánh dấu thời kỳ, toàn bộ Việt Nam trở thành thuộc địa của Thực dân Pháp (thời Pháp thuộc).
10.
- sự kiện: Hòa ước Giáp Thân
- kết quả: Nước Việt Nam thừa nhận và chấp thuận nền bảo hộ của nước Pháp.
chúc bạn học tốt
Thời gian | Quá trình xâm lược của thực dân Pháp | Cuộc đấu tranh của nhân dân ta |
Ngày 1-9-1858 | Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà , mở màn cuộc xâm lược Việt Nam | Triều đình lãnh đạo nhân dân chống trả quyết liệt . |
Tháng 2-1859 | – 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định | Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã . – Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc |
Tháng 2-1862 | – Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long . Quảng cáo | – Quân ta kháng cự m ạnh nhưng không thắng . – Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861) – Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước . – Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp . |
Tháng 6-1867 | Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long , An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn | -Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc . – Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp . -Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho . -Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá ) -Dùng thơ văn để chiến đấu : như Nguyễn Đình Chiểu , Hồ Huấn Nghiệp , Phan Văn Trị . |
Ngày 20-11-1873 | Pháp đánh thành Hà Nội lần I . -Pháp chiếm Hải Dương , Hưng Yên, Phủ Lý , Ninh Bình, Nam Định | Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân triều đình , nhưng thất bại , bị thương nhịn ăn mà chết . – Con là Nguyễn Tri Lâm tử trận ở cửa ô Thanh Hà -Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư một |
Ngày 25-4-1882 | Pháp đánh thành Hà Nội lần II . -Pháp chiếm Hòn Gai , Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ . | Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành . -Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư hai |
Ngày 18-8-1883 | 18-8-1883 Hạm đội Pháp đánh Thuận An | Việt Nam là thuộc địa , nưả phong kiến của Pháp . |
1.9.1858: Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam
2.1859 :Pháp đánh Gia Định
2.1862 : Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
5.6.1862 : Ký hiệp ước Nhâm Tuất
6.1867 : Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì
20.11.1873 :Pháp đánh thành Hà Nội
18.8.1883 : Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệp ước Hác-măng
6.6.1884 : Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt
5.7.1885 : Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế
13.7.1885 : Ra chiếu Cần vương
1886-1887 : Khởi nghĩa Ba Đình
1883-1892 : Khởi nghĩa Bãi Sậy
1885-1895 : Khởi nghĩa Hương Khê
1884-1913 : Khởi nghĩa Yên Thế
Nửa cuối thế kỷ XIX : Trào lưu cải cách Duy Tân
1905 -1909 : Phong trào Đông Du .
1907 : Đông Kinh Nghĩa Thục
1908 : Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì.
1911 : Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước .
1916 : Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế .
1917 : Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên .