Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được Vml khí và dd A.
a) Tính V
b) Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n\(_{H_2SO_4}\)=2.0,2=0,4(mol)
\(n_{H_2}\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
đề sai hả bn,theo pt thì n H2SO4=nH2 mà
a/
n\(_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
bđ: 0,4 (mol)
pư: 0,15 0,15 0,15 0,15 (mol)
dư: 0 0,25 0 0 (mol)
m\(_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b/
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,25 0,25 (mol)
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+FeCl_2\)
0,15 0,15 (mol)
n\(_{BaSO_4}=0,25+0,15=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{BaSO_4}=0,4.233=93,2\left(g\right)\)
Bài 1. Cho 5,6 gam Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được V ml khí và dd A. a/ Tính V. b/ Để trung hòa lượng axit dư thì cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 1M. c/ Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
---
a) nFe= 5,6/56=0,1(mol)
nH2SO4= 0,2.2=0,4(mol)
PTHH: Fe+ H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1_______0,1______0,1___0,1(mol)
Ta có: 0,4/1 > 0,1/1
=> Fe hết, H2SO4 dư, tính theo nFe
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4= 2,24(l)= 2240(ml)
b)nH2SO4(dư)= 0,4- 0,1= 0,3(mol)
PTHH: 2 NaOH + H2SO4(dư) -> Na2SO4 + 2 H2O
0,6____________0,3(mol)
=>VddNaOH= 0,6/1= 0,6(l)= 600(ml)
c) BaCl2 + FeSO4 -> FeCl2 + BaSO4 (kt trắng)
0,1________0,1______0,1_____0,1
=> m(kết tủa)= mBaSO4= 233.0,1= 23,3(g)
$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
TH1 : có tạo muối axit
$CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
Suy ra:
$n_{NaHCO_3} = n_{NaOH}- 2n_{Na_2CO_3} = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,3(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)$
Suy ra:
$0,15.84 + 0,15.(R + 60) = 20 \Rightarrow R = -10,6 \to$ Loại
TH2 : NaOH dư
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow 0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20 \Rightarrow R = 56(Fe)$
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{20}.100\% = 42\%$
$\%m_{RCO_3} = 100\% -42\% = 58\%$
MCO3 ===> CO2
a----------------a
kết tủa chính là : BaCO3 ==> nCO3 2- = 39,4/197 = 0,2 mol
giả sử lượng CO2 đủ để tạo ra 2 muối :
CO2 + NaOH ==> NaHCO3
c---------c----------------c
CO2 + 2NaOH ==> Na2CO3
b---------2b---------------b
ta có : nCO3 2 - = nNa2CO3 = 0,2 mol
a + 2b = nNaOH = 0,5 mol
==> a = 0,1 mol
==> nCO2 = a + b = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
==> nMgCO3 = nRCO3 = 0,15 mol
==> 20 = 84 x 0,15 + (M R + 60 ) x 0,15 ==> M R = giá trị lẻ ==> loại
- xét trường hợp lượng CO2 cần cho phản ứng chỉ tạo muối trung hòa : ( tạo muối CO3 2- )
2NaOH + CO2 ==> Na2CO3
0,4---------0,2<------------0,2 mol
==> nCO2 = nCO3 2- = 0,2 mol
==> nMgCO3 = nRCO3 = 0,1 mol
==> 84 x 0,1 + ( MR + 60 ) x 0,1 = 20
==> M R = 56 ==> R là Fe
nFe =5,6/56 = 0,1
nH2SO4 = 0,2.2 = 0,4
⇒H2SO4 dư
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 → 0,1
Vh2 = 0,1.22.4 = 2,24 l = 2240 ml
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
vì Ba2+ dư ⇒ nBaSO4 = nSO42- = nH2SO4 = 0,4
⇒mBaSO4 = 0,4.233 =93,2 g