Một phân tử ADN có 6000 nucleotit loại Timin và 9000 nucleotit loại Xitozin. Khi ADN này nhân đôi thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nucleotit tự do?
Giúp e giải gấp ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,Khi ADN này nhân đôi, mạch 1 nhận 3000 G đến bổ xung. ta có \(G_{bổ xung}=X_1=3000\)
nên \(N_1=3000\):20% =15000 (trên mạch 1 X chiếm 20%)
suy ra A1=T2=15000.15%=2250
T1=A2=40%.15000=6000, X2=G1=15000.25%=3750
G2=X1=3000
b,ADN có A=T=A1+A2 =8250
G=X=G1+G2=6750
khi gen nhân đôi x lần ta được :
47250=6750 .(\(2^x\)-1) suy ra x=3 vậy gen nhân đôi 3 lần
số ADN tạo ra =\(2^3\)=8
số ADN mang nguyên liệu hoàn toàn mới =8-2=6
bạn có số nu = 18.10^6/300 = 60000 nu
môi trường cung cấp 60000.(2^x - 1) = 420000
=> x = 3 , nhân đôi 3 lần
ta có số nu A ban đầu là : A.(2^3 - 1) = 147000
=> A = 21000 nu
=> G = 9000 nu
=> số nu mỗi loại cần cung cấp riêng cho lần cuối là
A=T= 147000 - 3.21000 = 84000 nu
G=X= 63000 - 3.9000 = 36000 nu
G = 9000 ở đâu vậy ?? Giải thích giùm tớ với !! Cảm ơn nhe
Đáp án D
Ta có: A + T G + X = 5 3 = A T ®A=T+31,25%; G=X=18,75%
Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
Đáp án D
Ta có: A + T G + X = 5 3
=> A = T = 31,25%; G = X = 18,75%
Khi gen nhân đôi 3 lần thì tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là: A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
1)
Theo bài ra ta có:
(24-1).A=9000=>A=600
(24-1).X=13500=>X=900
=>H=2A+3G= 3900(lk)
2)Theo bài ra:
Số Nucleotit loại A ,T:
A= T = A1 + A2 = A1 + T1 = 80 + 40 = 120
Số Nucleotit loại G , X:
G= X= G1 + G2 = G1 + X1 = 160+90 = 250
Số nucleotit môi trường cung cấp cho 2 lần nhân đôi liên tiếp là:
Acc =Tcc = ( 2 2 – 1 ) x 120 = 360
Gcc = Xcc = ( 2 2– 1 ) x 250 = 750
Đáp án B
Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là:
= 4080 × 3 , 4 2 = 2400 → 2A + 2G = 2400 (1)
Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit → A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)
Từ (1) và (2) ta giải ra: G = X = 2400 2 - 480 = 720
Gọi k là số lần nhân đôi của gen.
Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k
Ta có: 2.2k = 128 à k = 6.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II sai.
III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.
Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN → đúng.
IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:
A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240
G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 => Sai
Vậy trong các kết luận trên có 2 kết luận đúng
Đáp án: B
Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 . Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là: → 2A + 2G = 2400 (1)
Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit → A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)
Từ (1) và (2) ta giải ra:
Gọi k là số lần nhân đôi của gen.
Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k
Ta có: 2.2k = 128 → k = 6.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II sai.
III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.
Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN → 3 đúng.
IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:
A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240
G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 ⇒ Sai
Khi ADN này nhân đôi 1 lần thì cần mt nội bào cung cấp
\(A_{mt}=T_{mt}=T.\left(2^1-1\right)=6000.1=6000\left(Nu\right)\\ G_{mt}=X_{mt}=X.\left(2^1-1\right)=9000.1=9000\left(Nu\right)\)