K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 8 2018

trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ % và nồng độ mol của một mẫu thử dung dịch CuSO4

Trả lời

a) Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.

– Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.

– Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.

– Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :

C%=100%×8100=8%

b) Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

– Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :

nCuSO4=8160=0,05(mol)

– Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

20 tháng 10 2018

a) Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.

– Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.

– Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.

– Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :

C% = (100%×8):100=8%

b) Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

– Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :

\(_{n_{CuSO4}}\) = 8:160=0,05(mol)

– Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

\(_{C_M}\)= (1000×0,05) : 90 ≈ 0,56(mol/l)

31 tháng 3 2018

* Phương pháp xác định nồng độ phần trăm dung dịch  C u S O 4

- Cân một lượng dung dịch  C u S O 4 xác định.

- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng đó là  C u S O 4 . Sau đó đem cân lượng muối sau khi cô cạn này ta được số liệu là mct.

- Áp dụng công thức: Giải bài tập Vật lý lớp 10 ta sẽ tính C% của dung dịch  C u S O 4 .

* Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch  C u S O 4 :

- Đong 1 thể tích dung dịch  C u S O 4  xác định, đem cân lượng dung dịch đó.

- Sau đó dùng công thức Giải bài tập Vật lý lớp 10 để tính số mol của  C u S O 4 .

- Tính nồng độ mol của dung dịch  C u S O 4  bằng công thức: Giải bài tập Vật lý lớp 10

19 tháng 6 2021

Refer.

Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.

– Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.

– Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.

– Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :

\(C\%=\dfrac{8}{100}\cdot100\%=8\%\)

 Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

– Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)

– Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

\(C_M=\dfrac{1000\cdot0.05}{90}=0.56\left(M\right)\)

 

15 tháng 1 2022

undefined

4 tháng 11 2023

\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

Ta có : \(n_{NaOH}=n_{HCl}\Leftrightarrow C_{MNaOH}.V_{NaOH}=C_{MHCl}.V_{HCl}\)

\(\Rightarrow C_{MNaOH}=\dfrac{C_{MHCl}.V_{HCl}}{V_{NaOH}}=\dfrac{0,1.0,01}{0,0102}\simeq0,1l=100ml\)

4 tháng 11 2023

Sửa lại giúp tớ chỗ đơn vị Cm là mol/l 

24 tháng 5 2022

Bài 1: Bạn tự học nhé

Bài 2:

\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)

Bài 3:

\(a,CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\\ b,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

Bài 4:

a, HNO3 - axit nitric

Ca(OH)2 - canxi hiđroxit

b, K2SO4 

NaHCO3

24 tháng 5 2022

mình làm nốt bài 1 :)))

oxit là 1 hợp chất trong đó có 1 hay nhiều nguyên tử Oxi liên kết với 1 đơn chất 
VD : CO2 , FeO

30 tháng 12 2021

a) Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu

b) \(m_{ddCuSO_4}=100.1,12=112\left(g\right)\)

=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{112.10}{100}=11,2\left(g\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu

____0,035->0,035----->0,035

=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,07-0,035}{0,1}=0,35M\\C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,035}{0,1}=0,35M\end{matrix}\right.\)

20 tháng 8 2023

\(a.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b.n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{100.1,12.10}{100}:160=0,7mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

0,05  0,05          0,05        0,05 (mol)

\(C_M\) \(_{FeSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)

\(C_M\) \(_{CuSO_4}=\dfrac{0,07-0,05}{0,1}=0,2M\)

2 tháng 5 2018

- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cả ba dung dịch. Dung dịch nào có màu hồng là dung dịch KOH.

- Lấy các thể tích bằng nhau của ba dung dịch : V ml dung dịch KOH và V ml của mỗi dung dịch axit. Thêm vào hai dung dịch axit vài giọt dung dịch phenolphtalein. Đổ V ml dung dịch KOH vào từng V ml dung dịch axit, sau đó thêm một ít dung dịch KOH nữa, nếu có màu hồng thì dung dịch axit đó là H N O 3 , ngược lại nếu không có màu hồng là dung dịch H 2 S O 4 .