Viết PTHH điều chế:
a. CaO từ CaCl2 và Ca(NO3)2
b. SO2 từ NaHSO3 và Na2SO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điều chế SO2:
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Sản xuất CaO:
\(CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O
CaCO3 ->(\(t^o\)) CaO + CO2
`a, S + O_2 -> SO_2`.
`SO_2 + H_2O -> H_2SO_3`
`H_2SO_3 + NaOH -> Na_2SO_3 + H_2O`.
`Na_2SO_3 + CaCl_2 -> NaCl + CaSO_3`.
`b, Ca + O_2 -> CaO`
`CaO + Ba(OH)_2 -> Ca(OH)_2 + BaO`
`Ca(OH)_2 + HCl -> CaCl_2 + H_2O`
`CaCl_2 + BaCO_3 -> CaCO_3 + BaCl_2`.
Câu 6 :
a) Chất được dùng hút ẩm vì có khả năng tác dụng với nước
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
b)
Khí có thể hút ẩm bằng $H_2SO_4$ đặc : $N_2,O_2,CO_2,SO_2$
Khí có thể hút ẩm bằng $CaO$ : $N_2,O_2,NH_3$
\(a) S \to SO_2\to H_2SO_3\to Na_2SO_3\to CaSO_3\to Na_2SO_4\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ SO_2 + H_2O \to H_2SO_3\\ 2NaOH + H_2SO_3 \to Na_2SO_3 + 2H_2O\\ Na_2SO_3 + CaCl_2 \to CaSO_3 + 2NaCl\\ CaSO_3 + 2NaHSO_4 \to CaSO_4 + Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O\\ b) CaO \to Ca(OH)_2 \to CaCO_3 \to CaCl_2 \to Ca(NO_3)_2\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 +H_2O\\ CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 +C O_2 + H_2O\\ CaCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Ca(NO_3)_2\)
\(c) Al \to Al_2O_3\to AlCl_3 \to Al(OH)_3 \to AlCl_3\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl\\ Al(OH)_3 + 3HCl \to AlCl_3 + 3H_2O\\ d) Fe \to Fe_3O_4\to FeCl_3 \to Fe(OH)_3 \to Fe_2O_3\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ Fe_3O_4 + 8HCl \to FeCl_2 + 2FeCl_3 + 4H_2O\\ FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl\\ 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O\)
Hướng dẫn. Các phản ứng điều chế
H 2 SO 4 đặc tác dụng với Cu.
Cu + H 2 SO 4 đặc → Cu SO 4 + SO 2 + H 2 O
H 2 SO 4 đặc tác dụng với S.
S + 2 H 2 SO 4 → 3 SO 2 + 2 H 2 O
Đốt cháy S trong oxi hoặc trong không khí.
S + O 2 → SO 2
Đốt cháy H 2 S trong oxi hoặc trong không khí.
2 H 2 S + 3 O 2 → 2 SO 2 + 2 H 2 O
Dung dịch H 2 SO 4 loãng tác dụng với Na 2 SO 3 ở trạng thái rắn hoặc dung dịch.
Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + SO 2
b) \(SO_2\underrightarrow{1}Na_2SO_3\underrightarrow{2}Na_2SO_4\underrightarrow{3}NaOH\underrightarrow{4}Na_2CO_3\)
(1) \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
(2) \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
(3) \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)
(4) \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
c) \(CaO\underrightarrow{1}CaCO_3\underrightarrow{2}CaO\underrightarrow{3}Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{4}CaCO_3\underrightarrow{5}CaSO_4\)
(1) \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
(2) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
(3) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(4) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
(5) \(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{SO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.5\cdot1.2=0.6\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.6}{0.4}=1.5\)
\(n_{Na_2SO_3}=a\left(mol\right),n_{NaHSO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0.6\\a+b=0.4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.2\\b=0.2\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Na_2SO_3}}=C_{M_{NaHSO_3}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(\Rightarrow A\)
- Gọi số mol Na2SO3 và NaHSO3 tạo ra là a, b mol .
BTS : a + b = nSO2 = 0,4
BTĐT : 2a + b = 0,6 .
=> a = b = 0,2 mol
=> CM của Na2SO3 và NaHSO3 lần lượt là : 0,4M và 0,4M
Vậy ....
a)
$Ca(NO_3) + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaNO_3$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$CaCl_2 \xrightarrow{đpnc} Ca + Cl_2$
$2Ca + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CaO$
b)
$NaHSO_3 + HCl \to NaCl + SO_2 + H_2O$
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O$