Chuyển câu chủ động thành câu bị động:
1.We haven't used this machine for ages.
2.The new drug is being tested.
3.The factory will produce 10,000car next year.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tk
https://hoc247.net/hoi-dap/ngu-van-7/cho-vi-du-ve-chuyen-doi-cau-chu-dong-thanh-cau-bi-dong--faq520762.html
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác
Nhằm liên kết các câu trong trong đoạn thành một mạch văn thống nhất
15. Rice is exported to many countries by Vietnam.
16. A better solution to solve this problem can't be given.
17. Life might be found on other plnaets.
18. The National stadium will be opened next Sunday.
19. This hotel was built 6 months ago.
20. This tree was planted many years ago.
21. Two department stores have been built since 2007.
22. A meeting class is going to be held this weekend.
23. A talk about the environment is being given by the minister at the moment.
24. A large area was destroyed by the storm last night.
15 Rice is exported to many countries by VN
16 A better solution can't be given to this problem
17 Life might be found on other planets
18 The national stadium will be opened next Sunday
19 This hotel was built six months ago
20 This tree was planted many years ago
21 Two department stores have been built since 2007
23 A meeting class is going to be held this weekend
24 A talk about the environment is being given by the minester at the moment
25 A large area was destroyed last night by the storm
Có nhiều cách chuyển
Nếu là present simple, ta có:
VD: I water the trees.
The trees are watered.
1. Coffee is grown in more than 50 countries around the world
4. Her dog is fed twice a day by her
7. The bank isn't opened during the weekend
-They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
➤ A tree was planted in the garden (by them).
-Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
Chuyển câu chủ động thành câu bị động:
1.We haven't used this machine for ages.
=> This machine hasn't been used for ages.
2.The new drug is being tested.
=> They are testing the new drug.
3.The factory will produce 10,000car next year.
=> 10,000 cars will be produced by the factory next year.