Cho 100ml dung dịch NaOh 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X a) Tìm muối thu được b) Tính kg dung dịch axit đã dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có sơ đồ:
Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H 2 O
Đặt n G l u = a m o l ; n N a O H = 0 , 5 b ( m o l ) ; n K O H = 0 , 8 b ( m o l ) v à n H 2 O = c ( m o l )
Theo bảo toàn khối lượng ta có: m G l u + m N a O H + m K O H = m c h ấ t tan + m H 2 O
→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)
Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì
Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì n N a O H + n K O H = n H 2 O → 0 , 5 b + 0 , 8 b = c ( 3 )
Muối trong dung dịch Z chứa:
H O O C 2 C 3 H 5 N H 3 + : a m o l
N a + : 0 , 5 b m o l K + : 0 , 8 b m o l C l − : 0 , 8 x m o l S O 4 2 − : 0 , 6 x m o l
Trong đó x là thể tích dung dịch axit.
Theo bảo toàn điện tích ta có: a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)
Ta có: m m u ố i = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)
Giải hệ trong trường hợp 1:
Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có: a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094
⟹ m G l u = 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)
Giải hệ trong trường hợp 2:
Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có: a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1
⟹ m G l u = 147a = 10,29 (gam)
Đáp án cần chọn là: B
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3(mol)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=0,9(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,9.98}{19,6\%}=450(g)\)
Chọn A
Vì: TN1:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,5 mol
Giả sử số mol peptit là x mol => nH2O sau phản ứng = x mol
BTKL: mpeptit + mNaOH = m muối + mH2O => m+0,5.40 = m + 18,2 + 18x => x = 0,1 mol
=> X là pentapeptit
TN2: nX = (nHCl – nNaOH)/5 = (1,04 – 0,04)/5 = 0,2 mol
Giả sử X là GlyaAlabValc (a+b+c = 5)
Muối gồm:
NaCl: 0,04 mol
Gly-HCl: 0,2a
Ala-HCl: 0,2b
Val-HCl: 0,2c
=> 111,5.0,2a + 125,5.0,2b + 153,5.0,2c + 0,04.58,5 = 125,04
=> 223a + 151b + 307c = 1227
Khảo sát nhận thấy chỉ có c = 1; a = 3; b = 1 thỏa mãn
Vậy X là Gly3AlaVal
Xét Chọn A:
0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 54,1 gam muối Z (Gly-Na (0,3 mol), Ala-Na (0,1 mol), Val-Na (0,1 mol)) chứa 29,1 gam Gly-Na
=> 27,05 gam Z chứa 14,55 gam Gly-Na => Sai
Xét Chọn B: a = 0,2.(75.3+89+117-18.4) = 71,8 gam => Đúng
Xét Chọn C: X có chứa 1 phân tử Ala => Đúng
Xét Chọn D: X có CTPT: C14H25O6N5
%mO = 16.6/359 = 26,74% => Đúng
\(n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ a.Muối:Na_2SO_4\\ b.n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{9,8}=100\left(g\right)=0,1\left(kg\right)\)