Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết viết phương trình điều chế etil axetat , PE( polietylen)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b.
+ CO2: Nhận biết bằng dung dịch nước vôi trong \(\Rightarrow\) vẩn đục.
+ Etilen làm mất màu vàng của dung dịch brom.
Đốt cháy hai khí còn lại, đem sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thấy vẩn đục \(\Rightarrow\) Nhận biết được metan, còn lại là H2.
CH2 = CH2 + Br2 \(\rightarrow\) BrCH2 – CH2Br
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\)CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
a. Phương trình hóa học:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+n_{H_2O}\underrightarrow{axit,t^o}n_{C_6H_{12}O_6}\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-32^oC]{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[\leftarrow t]{H_2SO_4đ}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Các chất được điều chế theo sơ đồ sau :
C 6 H 10 O 5 n → C 6 H 12 O 6 → C 2 H 5 OH → CH 3 COOH → CH 3 COO C 2 H 5
C 6 H 10 O 5 n + n H 2 O → t ° n C 6 H 12 O 6
C 6 H 12 O 6 → t ° 2 C 2 H 5 OH + 2 CO 2
C 2 H 5 OH + O 2 → t ° → CH 3 COOH + H 2 O
CH 3 COOH + C 2 H 5 OH → CH 3 COO C 2 H 5 + H 2 O
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(CH\equiv CH+H_2\underrightarrow{^{Pd,t^0}}CH_2=CH_2\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{^{t^0,p,xt}}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{^{170^0C,H^+}}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\)
\(CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2\\ C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4\\ C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ 2CH_3COOH + CaO \to (CH_3COO)_2Ca + H_2O\\ nCH_2=CH_2 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-CH_2-)_n\)
+\(CH_4\) \(\underrightarrow{1500^oC}\) \(C_2H_2+H_2\)
\(C_2H_2+H_2\) \(\underrightarrow{Pd\text{/}PbCO_3,t^o}\) \(C_2H_4\)
\(C_2H_4\)\(+H_2O\) \(\underrightarrow{xt,t^o}\) \(C_2H_5OH\)
\(2C_2H_5OH+O_2\) \(\underrightarrow{men,t^o}\) \(2CH_3COOH\)
\(C_2H_5OH\) \(+CH_3COOH\) \(\underrightarrow{H_2SO_4,t^o}\) \(CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
+\(C_2H_2+HCl\) \(\underrightarrow{xt,t^o}\) \(CH_2=CHCl\)
\(nCH_2=CHCl\) \(\underrightarrow{xt,p,t^o}\) \(\left(-CH_2-CHCl-\right)_n\)
Điều chết etyl axetat
(C6H10O5)n + nH2O \(\underrightarrow{axit}nC6H12O6\)
C6H12O6 \(\underrightarrow{men-rượu}2C2H5OH+2CO2\)
\(2C4H10\xrightarrow[t0]{xt}4CH3COOH+2H2O\)
C2H5OH + CH3COOH \(\underrightarrow{H2SO4,đặc,nóng}CH3COOC2H5+H2O\) Điều chế PE :
bằng pư trùng hợp Etilen ta điều chế được PE
\(nC2H2=C2H2-^{P+t0+xt}->\left(-CH2-CH2-\right)n\)