cho 4,8g một oxit của kim loại hóa trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4.Xác định công thức của oxit trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
100ml=0,1l
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,8=0,08mol\)
Ta có: Hợp chất là AO
PTHH: AO+H2SO4==>ASO4+H2O
Theo PTHH: \(n_{AO}=n_{H_2SO_4}=0,08mol\)
\(M_{AO}=\frac{4,48}{0,08}=56\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Ta có A+16=56
=> A=40(Ca)
gọi R là kim lọa hóa trị 2 \(\Rightarrow\)CTHH của oxit kim loại là RO
RO + H2SO4 ==> RSO4 + H2O
1 1 1 1
0.08 \(\leftarrow\) 0.08 (mol)
100ml=0.1l
nH2SO4=CM \(\times\)V = 0.1*0.8= 0.08 mol
MRO=\(\frac{m_{RO}}{n_{RO}}\)=\(\frac{4.48}{0.08}\)=56(g/mol)
ta có : MRO=MR + MO
\(\Rightarrow\)MR= MRO - MO =56-16=40(g/mol)
vậy R là Ca (canxi) \(\Rightarrow\)CTPT của oxit kim loại là CaO
Đặt công thức của oxit KL là RO
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có m HCl = (30 .7,3) : 100 = 2,19 g
=> n HCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
Từ pt => n RO = nHCl/2 = 0,03
=> 2,4 : (R+16) = 0,03
=> 64 = R
=> R là Cu
=> CT oxit là CuO
Nếu khó quá thì nên hoc24.vn
Ai đọc rồi thì ấn Đúng 0 nhé
cái này k dành cho vật lí và hóa học nhé,lên hoc.24.vn mà hỏi
Gọi kim loại có hoá trị 3 là M => CTHH: M2O3
PTHH: M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
Khối lượng của HCl là: 250 . 4,38% = 10,95 gam
Số mol của HCl là: 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)
Số mol của M2O3 tính theo phương trình là:
0,3 . \( {1 \over 6}\) = 0,05 (mol)
Số mol của M2O3 tính theo khối lượng là:
5,1 : ( 2. MM + 16 . 3 )
<=> 5,1 : ( 2. MM + 16 . 3 ) = 0,05
<=> MM = 27 (Al)
Gọi CTHH của muối ngậm nước là: AlCl3.xH2O
Số mol của muối AlCl3 là: 0,3 . \( {2 \over 6}\) = 0,1 (mol)
Khi cô cạn dung dịch thì số mol của muối AlCl3 cũng bằng số mol của muối ngậm nước
=> Số mol của muối ngậm nước là: \( {27,75\ \over 133,5 + 18x}\) = Số mol của AlCl3 = 0,01
=> x = 8
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: AlCl3.8H2O
gọi nguyên tố kim loại là M, CT oxit của kim loại là MO
ta có PTHH: \(MO+2HCl-t^0\rightarrow MCl_2+H_2O\)
theo gt: \(n_{MCl2}=\dfrac{15,9}{M_M+71}\)
\(n_{MO}=\dfrac{10}{M_M+16}\)
theo PTHH:
\(n_{MCl2}=n_{MO}\Leftrightarrow\dfrac{15,9}{M_M+71}=\dfrac{10}{M_M+16}\\ \Leftrightarrow\dfrac{15,9\left(M_M+16\right)}{\left(M_M+71\right)\left(M_M+16\right)}=\dfrac{10\left(M_M+71\right)}{\left(M_M+71\right)\left(M_M+16\right)}\\ \Leftrightarrow15,9M_M+254,4=10M_M+710\\ \Leftrightarrow5,9M_M=455,6\Leftrightarrow M_M\approx77\left(dvC\right)\)
Vậy nguyên tố kim loại là Br(dvC gần đúng thôi nên lấy luôn)
nFe=5,6/56=0,1(mol)
Gọi CT của oxit Fe là: FexOy
FexOy+yH2→xFe+yH2O
7,2 g -----------5,6g
n (mol)----------0,1(mol)
⇒nFexOy=0,1.7,2/5,6≈0,1(mol)
MFexOy=7,2/0,1=72 (g/mol)
Ta có: Fex + Oy = 72
56x + 16y = 72
⇒x=y=1
⇒CT:FeO
PTHH: A + Cl2 -> ACl2
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_A=n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: kim loại A (II) cần tìm là magie (Mg=24).
Fe2Ox+ 2xHCl→2FeClx+ xH2O
a________________2a
Ta thấy :
mFe2Ox= 32g ; mFeClx= 65g
Lượng tăng khối lượng là:
65-32= 2ax.35,5- 16ax
⇒ ax= 0,6
⇒nO (Fe2Ox)= 0,6 mol
⇒nFe (Fe2Ox)=\(\frac{32-0,6.16}{56}\)= 0,4 mol
⇒ 2 : x = 0,4 : 0,6
⇒ x= 3
Vậy công thức oxit sắt là: Fe2O3
kim loại hóa trị mấy, axit loãng hay đặc, nóng
đề bài chỉ có thế thôi bạn ạ