giải phương trình sau
a.2y3 - 5y2 + 8y - 3 = 4y2 -1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
\(1,Sửa:x^3-2x^2+x=x\left(x^2-2x+1\right)=x\left(x-1\right)^2\\ 2,=6\left(x^2+2xy+y^2\right)=6\left(x+y\right)^2\\ 3,=2y\left(y^2+4y+4\right)=2y\left(y+2\right)^2\\ 4,=5\left(x^2-2xy+y^2\right)=5\left(x-y\right)^2\)
Bài 2:
\(1,=x\left(x^2-64\right)=x\left(x-8\right)\left(x+8\right)\\ 2,=2y\left(4x^2-9\right)=2y\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)\\ 3,=3\left(x^3-1\right)=3\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)\)
Bài 3:
\(a,=5\left(x^2+2x+1-y^2\right)=5\left[\left(x+1\right)^2-y^2\right]=5\left(x-y+1\right)\left(x+y+1\right)\\ b,=3x\left(x^2-2x+1-4y^2\right)=3x\left[\left(x-1\right)^2-4y^2\right]\\ =3x\left(x-2y-1\right)\left(x+2y-1\right)\\ c,=ab\left(a-b\right)\left(a+b\right)+\left(a+b\right)^2\\ =\left(a+b\right)\left(a^2b-ab^2+a+b\right)\\ d,=2x\left(x^2-y^2-4x+4\right)=2x\left[\left(x-2\right)^2-y^2\right]\\ =2x\left(x-y-2\right)\left(x+y-2\right)\)
a: Ta có: \(A=x^2-2xy+5y^2+4y+51\)
\(=x^2-2xy+y^2+4y^2+4y+1+50\)
\(=\left(x-y\right)^2+\left(2y+1\right)^2+50\ge50\forall x,y\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x=y=-\dfrac{1}{2}\)
a) \(A=x^2-2xy+5y^2+4y+51=\left(x^2-2xy+y^2\right)+\left(4y^2+4y+1\right)+50=\left(x-y\right)^2+\left(2y+1\right)^2+50\ge50\)
\(minA=50\Leftrightarrow x=y=-\dfrac{1}{2}\)
c) \(C=\dfrac{9}{-2x^2+4x-7}=\dfrac{9}{-2\left(x^2-2x+1\right)-5}=\dfrac{9}{-2\left(x-1\right)^2-5}\ge\dfrac{9}{-5}=-\dfrac{9}{5}\)
\(minC=-\dfrac{9}{5}\Leftrightarrow x=1\)
d) \(10x^2+4y^2-4xy+8x-4y+20=\left[4y^2-4y\left(x+1\right)+\left(x+1\right)^2\right]+\left(9x^2+6x+1\right)+18=\left(2y-x-1\right)^2+\left(3x+1\right)^2+18\ge18\)
\(minD=18\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{3}\\y=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
e) \(E=9x^2+2y^2+6xy-6x-8y+10=\left[9x^2+6x\left(y-1\right)+\left(y-1\right)^2\right]+\left(y^2-6x+9\right)=\left(3x+y-1\right)^2+\left(y-3\right)^2\ge0\)
\(minE=0\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{2}{3}\\y=3\end{matrix}\right.\)
x3 – 5y2 + x + x3 – y2 – x
= (x3 + x3) – (5y2 + y2) + (x – x)
= (1+ 1).x3 – (5+1).y2 + (1- 1).x
= 2x3 – 6y2
Đáp án đúng là (C) 2x3 - 6y2
Bài toán giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có 2 cách trình bày.
Cách 1:
Từ (1) ta rút ra được y = 3 2 x − 11 2 (*)
Thế (*) vào phương trình (2) ta được :
Thay x = 7 vào (*) ta suy ra y = 3 2 ⋅ 7 − 11 2 = 5
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (7 ; 5).
Từ (1) ta rút ra được : y = 3 2 x − 3 (*)
Thế (*) vào phương trình (2) ta được :
Thay x = 3 vào (*) ta suy ra
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3; 3/2)
Cách 2:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (7; 5).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3; 3/2)
Kiến thức áp dụng
Giải hệ phương trình ta làm như sau:
Bước 1: Từ một phương trình (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) ta được phương trình (*). Sau đó, ta thế (*) vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới ( chỉ còn một ẩn).
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho phương trình thứ hai, phương trình (*) thay thế cho phương trình thứ nhất của hệ ta được hệ phương trình mới tương đương .
Bước 3: Giải hệ phương trình mới ta tìm được nghiệm của hệ phương trình.
\(2y^3-5y^2+8y-3=4y^2-1\)
\(\Leftrightarrow2y^3-5y^2+8y-3-4y^2+1=0\)
\(\Leftrightarrow2y^3-9y^2+8y-2=0\)
\(\Leftrightarrow2y^3-8y^2-y^2+4y+4y-2=0\)
\(\Leftrightarrow2y^2\left(y-4\right)-y\left(y-4\right)+2\left(2y-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow y\left(y-4\right)\left(2y-1\right)+2\left(2y-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2y-1\right)\left[y\left(y-4\right)+2\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2y-1\right)\left(y^2-4y+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2y-1=0\) ( vì \(y^2-4y+2\ne0\) )
\(\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}\)
Vậy pt có nghiệm duy nhất \(y=\dfrac{1}{2}\)