1. Đốt cháy hết 2,3 g natri trong khí oxi thu được m g chất rắn.a) Tính thể tích oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng natri trên.b) Tính m.72. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Al cần 8,96 lít O2 ở đktc. Biết khối lượng Al là 2,7 gam. Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.3. Để đốt cháy hoàn toàn 3,9 g hỗn hợp bột Mg và bột Al cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (ở đktc). Tính thành...
Đọc tiếp
1. Đốt cháy hết 2,3 g natri trong khí oxi thu được m g chất rắn.
a) Tính thể tích oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng natri trên.
b) Tính m.7
2. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Al cần 8,96 lít O2 ở đktc. Biết khối lượng Al là 2,7 gam. Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
3. Để đốt cháy hoàn toàn 3,9 g hỗn hợp bột Mg và bột Al cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
4. Đốt cháy 2,9 g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 bằng V lít khí O2(ở đktc) thu được 4,48 lít CO2(ở đktc).
a) Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X.
5:Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
TT | Công thức hoá học | Tên gọi | Phân loại |
Oxit axit | Oxit bazơ |
1 | | Lưu huỳnh đioxit | | |
2 | P2O3 | | x | |
3 | K2O | | | |
4 | | Đinitơ pentaoxit | | |
5 | | Magie oxit | | |
6 | | Cacbon đioxit | | |
7 | | Đồng (I) oxit | | x |
8 | Na2O | | | |
6: Chất A là hợp chất khí của lưu huỳnh với oxi, có tỉ khối so với hiđro là 32 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định công thức của A.
tui cần gấp giải đc bài nào thì giải
Bài 1:
a) Số mol cuả Mg là:
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,48}{24}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
-----0,02(mol)-0,01(mol)-0,02(mol)---
Thể tích Oxi cần dùng với Mg ở đktc là:
\(V_{O_{2_{\left(Mg\right)}}}=22,4.n=22,4.0,01=0,224\left(l\right)\)
Thể tích khí cần dùng với Fe ở đktc là:
\(V_{O_{2_{\left(Fe\right)}}}=0,622-0,224=0,398\left(l\right)\)
Số mol của Oxi cần dùng với Fe là:
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,398}{22,4}\approx0,018\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
----- 0,027(mol)-0,018(mol)-0,009(mol)--
Khối lượng Fe là:
\(m_{Fe}=n.M=0,027.56=1,512\left(g\right)\)
Khối lượng hỗn hợp A là:
\(m_A=0,48+1,512=1,992\left(g\right)\)
b) Tổng khối lượng oxit thu được là:
\(m_{Oxit}=m_{MgO}+m_{Fe_3O_4}=0,02.40+0,009.232=2,888\left(g\right)\)
Phần trăm khối lượng MgO trong oxit là:
\(\%m_{MgO}=\dfrac{m_{MgO}}{m_{Oxit}}.100=\dfrac{0,8}{2,888}.100\approx27,7\%\)
\(\%m_{Fe_3O_4}=100-27,7=72,3\%\)
Vậy ...
Bài 2:
Số mol của Oxi ở đktc là:
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{H_2}=x\left(mol\right)\) và \(n_{CO_2}=y\left(mol\right)\)
PTHH: \(4H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)-------x(mol)-\(\dfrac{x}{4}\)(mol)-\(\dfrac{x}{2}\)(mol)---
PTHH: \(CO+O_2\underrightarrow{t^0}CO_3\uparrow\)
-------y(mol)--y(mol)-y(mol)----
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}+m_{CO}=68\left(g\right)\\n_{O_2}=4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+28y=68\left(g\right)\\\dfrac{x}{4}+y=4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=8,8\left(mol\right)\\y=1,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp khí ban đầu là:
\(m_{H_2}=n.M=8,8.2=17,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO}=68-17,6=50,4\left(g\right)\)
Vậy ...