quy tắc chuyển adj \(\rightarrow\) adv
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho ví dụ theo từng công thức
1) ... A/an/the/some ... +adj (adv) + N
2) ... adj + N
5) S +be/V +adv +V
1.I'm tall enough to play basketball
2. The book is interesting enough for me to read
3. The coffe has enough sugar for me to drink
Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :
1. S + v + adj/adv + enough + to V
=> He did his test carefully enough to get his high marks.
2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V
=> We didn't buy enough food for the party yesterday.
3. enough + N + for
=> I have enough time to finish my test tody.
Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :
1. S + v + adj/adv + enough + to V
=> He did his test carefully enough to get his high marks.
2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V
=> We didn't buy enough food for the party yesterday.
3. enough + N + for
=> I have enough time to finish my test tody.
1. The bottle is full enough to add more
2. My homework is easy enough for me to do
1
Chuyển tính từ sang trạng từ trong tiếng anh bằng cách thêm đuôi “ly”.
ADJ + LY -> ADV
2 PREFER +V ing.+ toV ing ( sau prefer thifVing)
3 Cấu trúc: Be used to + cụm danh từ/Verb-ing
1. Các cấu trúc với prefer
S + prefer doing something + to doing something: thích làm cái này hơn làm cái kia
S + prefer to do something + rather than (do) something: thích làm cái này hơn cái kia
Ví dụ:
I prefer listening to music than playing the piano. = I prefer to listen music rather than play the piano.
Tôi thích nghe nhạc hơn chơi piano.
2. Cấu trúc used to
USED TO + verb...
Thói quen trong quá khứ: You used to do something, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.
Ex:
We used to live there when I as a child.
(Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)
I used to walk to work when I was younger.
(Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.)
1. Mr.Green is a careless driver. ->He..............drives carelessly.................................................................
2. They are good pianists/guitarists.->They......play the piano/guitar well.........................................................................
3. Mary cooks very well.->She is...a good cook............................................................................
4. Tom types quickly.->He is a.....quick typist..........................................................................
5. He is a fluent speaker of English.->He..speaks English fluently.............................................................................
6. Mary sings very well.
How.....well Mary sing !..................................................................................................
What.a good singer Mary is....................................................................................................
7. He can sing English songs, which is really amazing to us.
->We are amazed that he can sing English songs
8. He left her without saying goodbye. She was disappointed about that.
->She was.....disappointed that he left her without saying goodbye ..................................................................................
Mình đưa ra 1 số công thức chuyển đổi tính từ sang danh từ để các bạn tham khảo
Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness hay -ty
eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty,...ect...
Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness
eg : careful -> carefulness
ugly-> ugliness
Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure đổi sang danh từ bằng cách thêm -ity
eg : mental ->mentality
equal -> equality
cordial -> cordiality
partial -> partiality
timid -> timidity
solid -> solidity
valid -> validity
pure -> purity
fertile -> fertility
Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -ce
eg : importance, ignorance, confidence, intelligence.........
Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -cy
eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy, innocent - innocency, .........
Trong tiếng Anh, hậu tố -ly được ghép với nhiều tính từ để tạo ra trạng từ
Tính từ + ly= trạng từ
slow (chậm chạp) -> slowly (một cách chậm chạp)
quiet ( im lặng) -> quietly (một cách im lặng)
* Tuy nhiên, rất nhiều từ có đuôi –ly không phải là trạng từ mà là tính từ. Các bạn cần học thuộc những từ như vậy.