K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1 2018

Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon

--------------------------------------------------------------------------

Bài giải

Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau:

4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1)

CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O (2)

Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là 300 - 200 = 100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml hơi nước.

Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:

CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O

100ml 300ml 400ml

Theo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng.

CxHy + 5O2 -> 3CO2 + 4 H2O

=> x = 3; y = 8

Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H8

Ko chắc đúng

14 tháng 5 2021

V nước =  = 1250 - 550 = 700(ml)

V nio = 100(ml)

=> V CO2 = 550 - 250 = 300(ml)

Bảo toàn nguyên tố với N :

=> V NH3 = 2 V N2 = 200(ml)

=> V hidrocacbon = 300 -200 = 100(ml)

Ta có :

Số nguyên tử C = V CO2 / V hidrocacbon = 300/100 = 3

Khi đốt NH3, V H2O sinh ra = 3/2 V NH3 = 300(ml)

=> V H2O khi đốt hidrocacbon sinh ra = 700 -300 = 400(ml)

Số nguyên tử H = 2V H2O / V hidrocacbon = 400.2/100 = 8

Vậy CTPT của hidrocacbon là C3H8

28 tháng 7 2016
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phươngtrình sau:4NH3 + 3O2-> 2N2+ 6H2O   (1)CxHy + (x +\(\frac{x}{4}\))O2-> xCO2+\(\frac{y}{2}\) H2O (2) Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1)sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniactrong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thểtích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là 300 - 200 = 100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạothành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml hơi nước.Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:CxHy + (x +\(\frac{x}{4}\) ) O2-> xCO2\(\frac{y}{2}\) H2O100ml                           300ml 400mlTheo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trongphản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng.CxHy+ 5O2-> 3CO2+ 4 H2O=> x = 3; y = 8Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H3 
28 tháng 7 2016

Có phương trình cháy
4NH3+3O2->2N2+6H2O
CxHy+(x+y/4)O2->xCO2+(y/2)H2O
Theo dữ kiện bài toán sau khi đốt cháy tạo 100 ml ni tơ
Thực tết thhu được thể tích N2 nhỏ hơn 2 lần hỗn hợp đầu
->V NH3 ban đầu là 100*2=200ml
->V CxHy ban đầu = 100ml
Sau khi đốt tạo 550-250=300 ml CO2
và 1250-550-300=400 ml nước
Có tỉ lệ
CxHy+(x+y/4)O2->xCO2+(y/2)H2O
100------------------300--------400
->x=3
y=8
Vậy CT C3H8

11 tháng 10 2016

a. Giải bài toán lập CTHH bằng phương pháp đại số.

Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon

Bài giải

Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau:

4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1)

CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O (2)

Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là 300 - 200 = 100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml hơi nước.

Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:

CxHy + (x + y/4) O2 -> xCO2 + y/2 H2O

100ml                          300ml    400ml

Theo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng.

CxHy + 5O2 -> 3CO2 + 4 H2O

=> x = 3; y = 8

Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H8

b. Giải bài toán tìm thành phần của hỗn hợp bằng phương pháp đại số.

Thí dụ: Hoà tan trong nước 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và Kaliclorua. Thêm vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy dư - Kết tủa bạc clorua thu được có khối lượng là 0,717g. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.

Bài giải

Gọi MNaCl là x và mKCl là y ta có phương trình đại số:

x + y = 0,35 (1)

PTHH: NaCl + AgNO3 -> AgCl ↓ + NaNO3

KCl + AgNO3 -> AgCl ↓ + KNO3

Dựa vào 2 PTHH ta tìm được khối lượng của AgCl trong mỗi phản ứng:

m'AgCl = x . MAgCl/MNaCl = x . 143/58,5 = x . 2,444

mAgCl = y . MAgCl/MKCl = y . 143/74,5 = y . 1,919

=> mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717 (2)

Từ (1) và (2) => hệ phương trình

Giải hệ phương trình ta được: x = 0,178

y = 0,147

=> % NaCl = .100% = 54,76%

% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%.

Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%

             ------------  Chúc bn học tốt ----------------

11 tháng 10 2016

a)Khi đốt cháy hồn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương trình sau

\(4NH3+3O_2\rightarrow2N_2+6H_2O\left(1\right)\)

\(CxHy+\left(x+\frac{y}{4}\right)O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\left(2\right)\)

Theo dữ kiện bài, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 10ml nitơ 

Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu được thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hồn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chưa có phản ứng là:\(100\cdot2=200ml\)

Do đó thể tích hiđro cácbon khi chưa có phản ứng là:\(300-200=100ml\).Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550-250)=30ml, cácbonnic và (1250-550-300)=400ml hơi nước

Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:

\(CxHy+\left(x+\frac{y}{4}\right)O_2\rightarrow xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)

100ml                          300ml           400ml

Theo định luật Avogađro, có thể thay tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ phần tử hay số mol của chúng

\(C_xH_y+5O_2\rightarrow3CO_2+4H_2O\)

\(\Rightarrow x=3;y=8\)

Vậy CTHH của hidrocacbon là C3H8

19 tháng 3 2022

Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}A:a\left(mol\right)\\CO_2:b\left(mol\right)\\H_2O:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Z gồm \(\left\{{}\begin{matrix}A:a\left(mol\right)\\CO_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Do nZ = 50%.nY

=> a + b = 0,5a + 0,5b + 0,5c

=> \(c=a+b\)

Khí thoát ra khỏi dd NaOH là khí A

\(n_{CO_2}=83,33\%.n_Z\)

=> b = 0,8333.(a + b)

=> 5a = b

=> Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}A:a\left(mol\right)\\CO_2:5a\left(mol\right)\\H_2O:6a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> nC(A pư) : nH(A pư) = 5a : 12a = 5 : 12

=> CTPT: (C5H12)n

Chọn n = 1 thỏa mãn => CTPT: C5H12

21 tháng 8 2017

pt:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,3       → 0,3              0,3

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,1       → 0,1                          0,1

m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 12g

15 tháng 4 2017

Đáp án B

C2H6