Khi nung CaCO3 chất này phân hủy tạo thành CaCO và cacbon dioxit . Biết rằng khi nung 192kg CaCO3 Thì có 88kg cacbon dioxit thoát ra. Tính khối lượng của CaO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=192-88=104\left(kg\right)\)
Khối lượng của hỗn hợp 2 chất canxit oxit và magie oxit:
m h h = m đ ô l ô m i t - m C O 2 = 192 – 88 = 104 kg
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=88+70=158\left(kg\right)\)
\(\%CaCO_3=\dfrac{158}{192}\times100\%=82,29\%\)
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mCaCO3=mCaO + mCO2=11,+8,8=20(tấn)
%mCaCO3=\(\dfrac{20}{24}.100\%=83,3\%\)
+ Khi nung đá vôi sẽ xảy ra phản ứng:
CaCO3 ==(nhiệt)==> CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCaCO3 = mCaO + mCO2
Khi CO2 sinh ra, nó sẽ bay lên => mCaO < mCaCO3(ban đầu)
=> Khối lượng chất rắn giảm
+ Khi nung miếng đồng sẽ xảy ra phản ứng:
2Cu + O2 ===> 2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCuO = mCu + mO2 > mCu ( vì mO2 > 0)
=> Khối lượng chất rắn tăng
PTHH : CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> 100 = 56 + mCO2
=> mCO2 = 100 - 56 = 44 gam
PTHH: \(CaCO3\underrightarrow{t^0}CaO+CO2\)
áp dụng ĐLBTKL:
mCaCO3=mCaO+mCO2
==>mCaO=192-88=104kg
PtHH: CaCO3--to->CO2+CaO
Theo ĐLBTKLG ta có
mCaCO3=mCO2+mCaO=>mCaO=mCaCO3-mCO2=192-88=104kg