soạn unit 8_getting started...tiếng anh 7....trang 16
_______giúp > . < ________với > . < ___________
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Listen and read.
Phuc: This is a great idea, Duong. I love picnics!
Duong: Me too, Phuc. I think Lucas likes them too.
(Dog barks)
Phuc: Ha ha. Lucas is so friendly!
Duong: Can you pass me the biscuits please?
Phuc: Yes, sure.
Duong: Thank you. What are you reading, Phuc?
Phuc: 4Teen. It's my favourite magazine!
Duong: Oh, look! It's Mai. And she is with someone.
Phuc: Oh, who's that? She has glasses and she has long black hair.
Mai: Hi Phuc. Hi Duong. This is my friend Chau.
Phuc & Duong: Hi, Chau. Nice to meet you.
Chau: Nice to meet you too.
Duong: Would you like to sit down? We have lots food.
Mai: Oh, sorry, we can't. It's time to go home. This evening, we are working on our sch project.
Duong: Sounds great. I'm going to the judo clu with my brother. How about you, Phuc?
Phuc: I'm visiting my grandma and grandpa.
Chau: OK, see you later!
Phuc & Duong: Bye!
a Put a suitable word in each blank
b Polite requests and suggestions Put the words in the correct order.
Making and responding to a request
Making and responding to a suggestion
Hướng dẫn:
Listen and read. (Nghe và đọc).
Các em mở CD lên nghe và đọc lại nhiều lần để nắm vững nội dung bài đàm thoại.
Phúc: Đây là ý kiến hay, Dương à. Mình thích dã ngoại!
Dương: Mình cũng thế, Phúc à. Mình nghĩ Lucas cũng thích dã ngoại.
(Tiếng chó sủa)
Phúc: Ha ha. Lucas thật thân thiện!
Dương: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không?
Phúc: Được thôi.
Dương: Cảm ơn. Bạn đang đọc gì vậy phúc?
Phúc: 4Teen. Đó là tạp chí yêu thích của mình!
Dương: Ổ, nhìn kìa! Đó là Mai. Và bạn ấy đang đi với ai đó.
Phúc: Ồ, ai đó? Cô ấy đeo kiếng và có mái tóc đen dài.
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc & Dương: Chào Châu. Hân hạnh gặp bạn.
Châu: Mình cũng thế.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ổ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.
Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?
Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.
Châu: Được rồi. Hẹn gặp lại nhé!
Phúc & Dương: Tạm biệt!
a) Điển một từ thích hỢp vào mỗi chỗ trông.
1. picnic 2. likes/ loves 3. friendly 4. Mai and Chau
5. glasses; a long black hair 6. working on a school project
1. Phúc và Dương đang đi dã ngoại
2. Lucas thích dã ngoại.
3. Lucas là một con chó thân thiện.
4. Phong và Dương nhìn thấy Mai và Châu.
5. Châu đeo kính và có mái tóc đen dài.
6. Tối nay, Mai và Châu sẽ làm việc về dự án của trường.
b) Yêu cầu lịch sự và lời để nghị, sắp xếp những từ đâ cho theo thứ tự phù hỢp.
Making and responding to a request (Yêu cầu và trả lời yêu cầu)
1. Can you pass the biscuits for me, please?
Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không'?
2. Yes, sure. Được thôi.
Making and responding to a suggestion (Đề nghị và trả lời lời đề nghị
1. Would you like to sit down? Bạn có muốn ngồi xuống đây không?
2. Oh, sorry. We can’t. Ô xin lỗi. Chúng mình không thể.
2. Game: Lucky Number
Cut 6 pieces of paper. Number them 1 -6. In pairs, take turns to choose a number. Look at the grid and either ask for help or make a suggestion.
1. pass the pen 4. listen to music
2. play outside 5. turn on the lights
3. move the chair 6. have a picnic
If it is 1, 3, 5, ask for help.
Example:
A: Can you_____ please?
B: Yes, sure.
If it is 2, 4,6, make a suggestion.
Example:
A: Would you like to_____ ?
B: Yes, I'd love to./ Oh, sorry, I can't.
Hướng dẫn:
Trò chơi: Con số may mắn
Cắt tờ giấy thành 6 mảnh. Đánh số từ 1 đến 6. Theo cặp, lần lượt chọn 1 sốề Nhìn vào bảng, hoặc là yêu cầu sự giúp đỡ hoặc đề nghị.
Nếu là 1, 3, 5 thì yêu cầu sự giúp đỡ.
A: Can you pass the pen please?
Bạn có thể chuyển căy bút qua được không?
B: Yes, sure. Được thôi.
A: Can you move the chair please?
Bạn có thể dời ghế qua được không?
B: Yes. Sure. Được thôi.
A: Can you turn on the lights please?
Bạn có thể bật đèn lèn được không'?
B: Yes, sure. Được thôi.
Nếu là 2, 4, 6 thì đế nghị.
A: Would you like to play outside?
Bạn có muốn chơi bẽn ngoài không?
B: Yes. I’d love to./ Oh, sorry, I can’t.
Vâng tôi muốn. Xin lỗi tôi không thể.
A: Would you like to listen to music?
Bạn có muốn nghe nhạc không'?
B: Yes, I’d love to./ Oh. Sorry, I can’t.
Vâng tôi muốn. Xin lỗi tôi không thể.
A: Would you like to have a picnic?
Bạn có muốn đi dã ngoại không'?
B: Yes, Fd love to./ Oh, sorry, I can’t.
Vâng tôi muốn. Xin lỗi tôi không thể.
3. Choose the adjectives in the box to complete the sentences. Look for the highlighted words. Listen, check and repeat the words.
talkative clever boring creative shy kind confident hard-working friendly funny
1. Mina is very _____. She likes to draw picrures. She always has lots of ideas.
2. Thu is ____.He likes to help his friends.
3. Minh Duc is___. He isn't shy, He likes to meet new people.
4. Kim is very____.She's always on the phone, chatting to friends.
5. Mai is_____. She understands things quickly and easily.
Hướng dẫn:
Chọn những tính từ trong khung để hoàn thành những câu sau. Nhìn vào những từ được tô sáng. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.
Sau khi đã chọn từ điền vào ô trông xong, các em nên nhìn vào những từ được tô sáng, mở CD lên nghe, kiểm tra lại những từ đó và kiểm tra câu trả lời của mình có đúng không. Thảo luận về những lỗi sai bất kỳ nào đó và luyện tập thêm nếu cần thiết.
1. creative 2. kind 3. confident 4. talkative 5. clever
Mẹo học tập
Khi em đang đọc, tìm những phần chủ chô"t (hình ảnh, từ trong một ngữ cảnh) để đoán nghĩa của từ mới.
4. Complete the sentences.
1. I___ hard-working. (+) 4. we_____ creative. (-)
2. Phuc___ kind. (+) 5. My dog_________ friendly. (-)
3. Chau___ shy. (-) 6. They_________ funny. (+)
Hướng dẫn:
Hoàn thành những câu sau.
1. I am hard-working. Tôi chăm chỉ.
2. Phuc is kind. Phúc tốt bụng.
3. Chau isn’t shy. Châu không mắc cỡ.
4. We aren’t creative. Chúng tôi không sáng tạo.
5. My dog is friendly. Con chó của tôi thân thiện.
6. They are funny. Họ hài hước.
5. Game: Friendship Flower
In groups of four, each member writes in the flower petal two adjectives for personalities which you like about the others. Compare and discuss which two words best describe each person.
Hướng dẫn:
Trò chơi: Hoa tình bạn
Trong nhóm 4 người, mỗi thành viên viết hai tính từ chỉ tính cách mà em thích về những người khác trên cánh hoa. So sánh và bàn luận hai từ nào là hai từ miêu tả đúng nhất về mỗi người.
có thể gửi hình ảnh lên cho mình không???tìm sách lại thì hơi lâu bạn
em phải chụp lên chứ,anh có sách đâu mà biết :v
Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.
Phong: Xin chào.
Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?
Phong: Đúng vậy.
Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?
Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng \Ế Người phỏng vấn: Mọi người làm gi để tổ chức ăn mừng ngày Tết?
Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.
Người phỏng vấn: Ví dụ như là?
Phong: Bạn nên trang hoàng nhà cửa cho thật đẹp vào dịp Tết vì thế bạn sẽ lau chùi và trang trí nó. Bạn cũng nên mua hoa và cây cảnh. Nhưng bạn không nên mua pháo bông nhé.
Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?
Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.
Người phỏng vấn: À vâng... Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?
Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. ồ, và cả tiền lì xì nữa.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản...
=> I think that my local area needs to be cleaned up, because there is much rubbish in the street at my neighbourhood. I will ask my neighbour friends to collect rubbish and clean up the street.
=> I think we should plant more trees and flowers in school garden. I will ask my classmates do it with me.
=> I think I should decorate my classroom and put some flower vases in the classroom I will ask my classmates do it with me. We will paste some pictures of protecting environment that we find from Internet. We will buy the flower in local market.
=> I think my classmate, Lan needs the help. She is not good at English and her mark is very low. I will tutor her, mentor her study English, help her do English homework.
=> I think the homeless people need the meals in my community. I will ask my friend to provide food for homeless people 3 times a week. We will collect money and cook the meal for them: rice with meat, fish, vegetables....
Tạm dịch:
Nghĩ về khu vực địa phương bạn. Cái gì cần thực hiện để làm cho mọi thứ tốt hơn. Bạn có thể giúp gì?
=> Tôi nghĩ khu vực địa phương của tôi cần được lau dọn, bởi vì có nhiều rác ở trèn đường trong khu xóm tôi. Tôi sẽ hỏi các bạn hàng xóm cùng tôi nhặt rác và dọn đường phố.
Nghĩ về trường học của bạn. Bạn cần làm gì để nó tốt hơn? Bạn có thể làm gì để giúp?
=> Tôi nghĩ chúng ta cần trồng thêm cây và hoa trong khu vườn của trường. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi.
Nghĩ về lớp học. Có điều gì mà cần thực hiện không'? Bạn còn làm gì để giúp?
=> Tôi nghĩ tôi nên trang trí lớp học và đặt vài bình vào trong lớp học. Tôi sẽ nhờ bạn học cùng làm với tôi. Chúng tôi sẽ dán vài bức hình về bảo vệ môi trường mà chúng tôi tìm được trên Internet. Chúng tôi sẽ mua hoa ở chợ địa phương.
Nghĩ về lớp học của bạn Có người bạn nào cần giúp đỡ không? Bạn có thể làm gì để giúp bạn bè?
=> Tôi nghĩ rằng bạn học của tôi, Lan cần sự giúp đỡ. Cô ấy không giỏi môn tiếng Anh và điểm cô ấy rất thấp. Tôi sẽ làm gia sư cho cô ấy, chỉ cô ấy học tiếng Anh, giúp cô ấy làm bài tập.
Nghĩ về những người trong cộng đồng tại địa phương. Họ cần gì? Bạn có thể làm gì giúp họ ?
=> Tôi nghĩ những người vô gia cư ở địa phương cần những bữa ăn. Tôi sẽ cùng bạn bè cung cấp thức ăn cho họ 3 lần 1 tuần. Chúng tôi sẽ quyên góp tiền và nấu những bữa ăn cho họ: cơm với cá, thịt và rau.
Dear (Tên của bạn),
I am having a birthday party on Sunday, May 25th. The party will be at my house at 24 Ly Thuong Kiet Street from 5:00 to 9:00.
I hope you will come and join the fun.
Love,
Lan Tel: 8 674 758
bạn học sách mới hả nếu thế bạn gõ sachmem.vn mà học nhé có tất cả các bài trong sách giáo khoa và sách bài tập đó
COMMUNICATION
Extra vocabulary
+myth: sự hoang đường +sleeping in: ngủ nướng
+sushi: món sushi +vegetarians: người ăn kiêng
+vitamins: chất dinh dưỡng
Exercise 1:
1. People who smile more are happier, and they live longer. (fact)
2. Sleeping in at the weekend helps you recover from a busy week. (myth)
3. Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier. (fact)
4. Sitting to close to the TV hurts your eyes. (fact)
5. Pick up food you drop quickly, and it's safe to eat. (myth)
6. Vegetarians don't get enough vitamins in their food. (myth)
Exercise 2: Nghe radio nói những sự thất hoặc sự hoang đường về sức khoẻ và kiểm tra những câu trả lời của bạn ở bài tập 1.
Bài 1:
1.a 2.a 3.a 4.c 5.c
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Dương: Mình chán quá. Cậu có kế hoạch gì tối nay không?
Mai: Không... Chúng ta sẽ làm gì?
Dương: Chúng ta đi xem phim nhé?
Mai: Ý kiến hay đấy! Chúng ta sẽ xem gì?
Dương: Chúng ta hãy xem phần phim ảnh của tờ báo kìa. Nó đề là phim Cát trắng đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 8 giờ tối nay.
Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó làm mình sợ lắm.
Dương: Được thôi, cũng có phim Cây dừa điên đang chiếu ở rạp Ngọc Khánh.
Mai: Đó là phim gì?
Dương: Phim hài lãng mạn.
Mai: Nó nói về gì?
Dương: Nó nói về nữ giáo sư nổi tiếng và một nam ngôi sao phim ảnh. Họ bị đắm tàu trên đảo sa mạc và phải sống cùng nhau. Mặc dù vị giáo sư lúc đầu rất ghét nam ngôi sao điện ảnh, nhưng sau đó cô ấy đã đem lòng yêu anh ta vào cuối phim.
Mai: Ai đóng vậy?
Dương: Ngôi sao Julia Roberts và Brad Pitt.
Mai: Những nhà phê bình nói gì về nó?
Dương: Hầu hết họ nói rằng nó rất hài hước và mang tính giải trí.
Mai: ừ, mình biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó?
Dương: Được, ý kiến hay đấy!
a. Read the conversation again and answer the questions (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.)
1. What does Duong suggest doing tonight?
A. Watching a TV show.
B. Watching a film
C. Staying at home.
2. Where does Duong find cinema information?
A. In a newspaper
B. By asking Mai. C. On the Internet.
3. Why doesn't Mai want to see White Sands?
A. She doesn't like that type of film
B. It's noton at the right time.
C. She has seen the film before.
4. How do critics feel about Crazy Coconut?
A. They all like it.
B. They don't like it.
C. Many of them like it.
5. Which film do Mai and Duong decide to watch?
A. White Sands.
B. Crazy Coconut.
C. They haven't decided yet.
b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions.(Tìm những câu hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut (Cây dừa điên). Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu hỏi.)
1. Loại phim
What kind of film is it?
Thể loại phim là gì?
2. Diễn viên/ ngôi sao Who does it star?
Ai là ngôi sao?
3. Cốt truyện (câu chuyện)
What is it about?
Nó nói về cái gì?
4. Đánh giá (ý kiến nhà phê bĩnh về bộ phim)
What have critics said about it?
Những ý kiến đánh giá về nó là gì?
2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối những loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
1 - d Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười.
Comedy (Phim hài)
2 - f Một bộ phim có các nhân vật hoạt hình.
Animation (Phim hoạt hình)
3 - a Một phim diễn ra ở tương lai, thường nói về khoa học.
Science fiction (Khoa học viễn tưởng)
4 - c Một phim nói về một câu chuyện thú vị về kẻ sát nhân hoặc tội
phạm.
Thriller (Phim ly kỳ, kỳ dị)
5 - b Một phim kết hợp hài hước với một câu chuyện tình yêu.
Romantic comedy (Phim lãng mạn hài)
6 - e Một phim thể hiện những sự kiện hoặc câu chuyện đời sống thực sựẻ
Documentary (Phim tài liệu)
7 - h Một phim trong đó những,điều đáng sợ và kỳ lạ xảy ra.
Horror (Phim kinh dị)
8 - g Một phim thường có nhiều trò nguy hiểm và đánh nhau.
Action (Phim hành động)
Are there any other types of films you can add to the list?
(Có loại phim nào khác mà em có thể thêm vào danh sách trên không?)
Historic film: about events and story is the past.
Phim lịch sử: nói về những sự việc và càu chuyện trong quá khứ.
Sport film: story about sport.
Phim thể thao: nói về những sự kiện thể thao.
3a. Think of a film. Fill in the blanks below. (Nghĩ về một phim. Điền vào chỗ trống bên dưới)
“Để mai tính”
- Type of film (Loại phim): Romantic comedy (lãng mạn hài)
- Actors/ stars (Diễn viên/ ngôi sao): Thái Hòa, Kathy Nguyễn, Dustin Nguyễn. The plot
- (Cốt truyện): About the love between and doorman in a luxury hotel and a rich female guest. Nói về chuyện tình yêu giữa một chàng trai nhân vièn trực cửa trong một khách sạn sang trọng và một nữ khách giàu có.
- Reviews (Đánh giá): Many critics like it. Nhiều nhà phế bình thích nó.
b. In pairs, interview each other and try to guess the film. (Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim)
A : Loại phim đó là gì?
B: Nó là một phim hành động.
A: Ai đóng?
B: Nó có ngôi sao Daniel Craig đóng.
A: Nó nói về gì?
B: Nó nói về một điệp viên được gọi là 007.
A: Nó là Skyfall phải không?
B: Đúng!