K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2018

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They + are He, She, It + is

Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They + V (nguyên thể)

He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

10 tháng 1 2018

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

16 tháng 7 2017

1I always watch TV

I often go for a walk 

I usually go swimming

I never read newspaper

I sometimes go jogging

2.I am watching TV

I am surfing the Internet

I am skiing

I am dancing

I am studying abroad

16 tháng 7 2017

Thì hiện tại đơn :

\(1,\)My brother brushes his teeth everyday

\(2,\)My father watch television in the afternoon 

\(3,\)My sister goes to the market on Sunday

\(4,\)They often play football in the evenning

\(5,\)I comb my hair every day

Thì hiện tại tiếp diễn :

\(1,\)He is watching a video

\(2,\)They are reading a book

\(3,\)She is eating lunch in the lunchroom

\(4,\)Listen ! She is playing the piano

\(5,\)Please be quiet ! The baby is sleeping .

                            ~~ The_end ~~

Mong các bn tk ủng hộ cho mk ạ !

\(Thanks\)\(very\:\)\(much\)\(!!!!!\)

10 tháng 1 2018

1. Where ___________you (live)____________?

I (live)______________in Hai Duong town.

2. What _______________he (do) ______________now?

He (water)_________________flowers in the garden.

3. What _______________she (do)_____________?

She (be)______________a teacher.

4. Where _________________you (be) from?

5. At the moment, my sisters (play) ____________ volleyball and my brother (play) ______________soccer.

6. It is 9.00; my family (watch)___________________TV.

7. In the summer, I usually (go) ______________ to the park with my friends, and in the spring, we (have) ___________Tet Holiday; I (be) ________ happy because I always (visit) ______________ my granparents.

8. ____________your father (go)_____________to work by bus?

9. How ___________your sister (go)___________to school?

10. What time _____________they (get up)_________________?

15 tháng 1 2018

Bn giải ra cho mình xem dò đáp án được ko

20 tháng 1 2018

Thì hiện tại tiếp diễn

S + be + Ving ....

Thì hiện tại đơn :

S + V ( s, es ) ....

20 tháng 1 2018

THTD: S+V

S+ DON'T  DOESN'T+V

DO  DOES+S+V ?

THTTD: S+BE+V-ING

S+BENOT+V-ING

BE+S+V-ING

THTHT:S+HAVE  HAS +BEEN+V-ING

S+HAVEN'T  HASN'T+BEEN+ V-ING

HAVE   HAS+S+VPLL

mỗi thể mình cách 1 dòng đó nha

21 tháng 9 2018

https://hochay.com/thi-hien-tai-don-trong-tieng-anh-cd?

Link htđ

..army

..xĩ i

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

1. Cách dùng:

Cách dùngVí dụ
Diễn tả một việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói

Stephanie is preparing for dinner at the moment.
(Thời điểm này, Stephanie đang chuẩn bị cho buổi tối)

Mang nghĩa phàn nàn, thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng với always để bày tỏ ý phàn nàn về một hành động tiêu cực thường lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người khác.

Amanda! You are always going to work late!
(Amanda, cô lúc nào cũng đi trễ hết!)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn

I'm visiting my grandparents next month.
(Tôi sẽ đi thăm ông bà vào tháng tới)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

I've got a lot of assignment this semester. I'm doinga research, too.
(Học kỳ này tôi có nhiều bài tập phải làm lắm, tôi cũng đang làm nghiên cứu nữa)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,

 2. Cấu trúc:

- Thể khẳng định:

S + be + V-ing + + O + …

Chủ ngữĐộng từ to be
Iam
he/ she/ itis
they/ you/ weare

Ví dụ:

am walking to school.

(Tôi đang đi bộ tới trường)

They are driving to New York.

(Họ đang lái xe tới New York)

- Thể phủ định:

S + be + not + V-ing + O + …

Chủ ngữĐộng từ to be
Iam not
he/ she/ itisn't (is not)
they/ you/ wearen't (are not)

Ví dụ:

You aren't doing your homework, don't tell lie.

(Con không có làm bài tập, đừng xạo với mẹ)

He isn't working at the moment.

(Hiện tại anh ấy không có làm việc)

- Thể nghi vấn:

Dạng yes/no: be + S+ V-ing + O + …?

Dạng có từ để hỏi: Wh- + be + S + V-ing + O + …? 

Ví dụ:

Are they talking about the lastest version of iPhone?

(Có phải họ đang nói về phiên bản mới nhất của iPhone không?)

What are you doing here Ms. Grambird?

(Cô đang làm cái gì ở đây vậy cô Grambird?)

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có các từ: Now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!))

Và các từ như today, this week, this month, these days để diễn tả nghĩa tương lai.

Ví dụ:

Look! the dog is running out.

(Coi kìa! Con chó đang chạy ra)

I’m going to New York after I finish this course.

(Tôi sẽ tới New York sau khi hoàn thành khoá học này)
 

Thì Hiện Tại Đơn

1. Cách dùng:

Cách dùngVí dụ

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

The sun rises in the East.
(Mặt trời mọc ở hướng Đông.)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại

get up early every morning.
(Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng.)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu

The train leaves at seven tomorrow morning.
(Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai.)

Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai

I will go to bed after I finish my homework.
(Tôi sẽ đi ngủ sau khi tôi làm xong bài tập)

2. Cấu trúc:

- Thể khẳng định:

S + V + O +…

Động từ ở thì hiện tại bao gồm:

+ Động từ to be:

Chủ ngữĐộng từ to be
Iam
he/ she/ itis
you/ we/ theyare

Ví dụ:

am a student. (Tôi là một học sinh.)

He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)

We are teachers. (Chúng tôi là giáo viên.)

+ Động từ thường:

Chủ ngữĐộng từ thường
I/ we/ you/ theyđộng từ nguyên mẫu
he/ she/ itđộng từ thêm '-s' hoặc '-es'

Ví dụ:

We have bread for breakfast every morning.

(Chúng tôi ăn bánh mì cho bữa sáng mỗi buổi sáng.)

She cooks dinner every night.

(Cô ấy nấu bữa tối mỗi đêm.)

- Thể phủ định:

+ Động từ to be và động từ khiếm khuyết :

S + V + not + O + ….

Ví dụ:

He is not (isn’t) a good student.

(Anh ấy không phải là một học sinh giỏi.)

cannot (can’t) swim.

(Tôi không thể bơi.)

+ Động từ thường:

S + don’t/doesn’t + bare Infinitive + O + …

Chủ ngữTrợ động từ
I/ we/ you/ theydon't
he/ she/ itdoesn't 

Ví dụ:

She does not (doesn’t)  coffee.

(Cô ấy không thích cà phê.)

They don’t want new shirts.

(Họ không muốn áo mới.)

- Thể nghi vấn:

+ Động từ to be và động từ khiếm khuyết:

V + S + O + …?

(Từ để hỏi) + V + S + O + …? 

Ví dụ:

Am I bad at cooking?

(Tôi có dở nấu ăn không?)

Can you help me with my homework?

(Bạn có thể giúp tôi làm bài tập về nhà được không?)

How is your mother? 

(Mẹ bạn thế nào rồi?

+ Động từ thường:

Do/Does + S + bare Infinitive + O + … ?

(Từ để hỏi) + do/does + S + bare infinitive + O + …? 

Ví dụ:

Do I look  a clown?

(Nhìn tôi có giống một thằng hề không?)

Does she get what she wants?

(Cô ấy có đạt được những gì cô ấy muốn không?)

What does Mr. Smith do

(Ông Smith làm nghề gì?) 

3. Quy tắc thêm "s/-es":

• Động từ ở ngôi thứ 3 khi chia thì hiện tại đơn sẽ phải thêm hậu tố "-s/-es":

- Thêm -s vào đằng sau hầu hết các động từ: plays, works, talks, feels, gets,…

- Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -o, -y: watches; misses; washes; fixes;…

- Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm + -y, ta bỏ -y và thêm -ies: studies

- Một số động từ bất quy tắc: goes; does; has.

• Cách phát âm phụ âm cuối -s/-es:

Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.

- Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/

- Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

- Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

4. Dấu hiệu nhận biết:

Các từ nhận biết thì hiện tại đơn thường là: các từ chỉ mức độ (always, often, usually, sometimes, never), all the time, now and then, once in a while, every day/week/month/ year, on [ngày], …

Các từ bắt đầu mệnh đề chỉ thời gian (tương lai): when, while, as soon as, until, before, …

Ví dụ:

He goes to school everyday.

We will wait until the rain stops.

7 tháng 8 2019

1.where___do_______you (live) ____live___________?

i (live) ____________live_________in Hai Duong town .

2.what ___________is_____he (do) _____doing_________now?

he (water)________________is watering____________ flowers in the garden.

3.what __________does______________she (do) _____________do_____?

she (be)______is___________ a techer .

4.where .................are.........you (be) from?

7 tháng 8 2019

thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn 

1.where_____do_____you (live) ________live_______?

i (live) _______live______________in Hai Duong town .

2.what __________is______he (do) ______doing________now?

he (water)_____________is watering_______________ flowers in the garden.

3.what ______________does__________she (do) ________do__________?

she (be)_____is____________ a techer .

4.where ............are..............you (be) from?

17 tháng 11 2021

Hiện tại tiếp diễn: S is/ are Ving

Hiện tại đơn: S V/ Vs/es

Quá khứ đơn: S Vd/ ed

17 tháng 11 2021
20 tháng 12 2017

Hiện tại đơn diễn tả thói quen,sự thật,lịch trình,sở thích

Hiện tại tiếp diễn diễn tả việc đang xảy ra,việc bất thường,bộc lộc sự khó chịu vs việc nào đó

20 tháng 12 2017

nhonhungnhonhung