K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 1 2018

Là "ruồi giấm " chứ không phải là "rồi giấm" bạn nhé! Còn câu (b) bạn lên mạng kiếm công thức tính hoặc dựa vào câu (a) để xác định các phép lai có thể nhé!

Hỏi đáp Sinh học

24 tháng 3 2017

Đáp án D

– Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).

– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n:  

+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:

III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.

+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.

Chú ý:

– Số thể ba trên cặp NST thường = (3 x 4 x 5)/3! = 10 kiểu gen.

– Số thể ba trên cặp NST XXX = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.

– Số thể ba trên cặp NST XXY = [(2 x 3)/2] x 2 = 6 kiểu gen.

– Số thể ba trên cặp NST XYY = 2 x [(2 x 3)/2] = 6 kiểu gen.

– Số thể ba trên YYY = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.

27 tháng 9 2018

Đáp án D

– Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).

– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n:  

+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:

III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.

+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen

1 tháng 10 2019

Đáp án D

– Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).

– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n 

+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:

III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.

+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.

8 tháng 8 2017

Đáp án D

- Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).

- Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n

+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:

III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.

+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.

26 tháng 1 2017

Đáp án D

- Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).

- Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n: 

+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:

III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.

+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.

Chú ý:

- Số thể ba trên cặp NST thường = (3 x 4 x 5)/3! = 10 kiểu gen.

- Số thể ba trên cặp NST XXX = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.

- Số thể ba trên cặp NST XXY = [(2 x 3)/2] x 2 = 6 kiểu gen.

- Số thể ba trên cặp NST XYY = 2 x [(2 x 3)/2] = 6 kiểu gen.

- Số thể ba trên YYY =  (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.

28 tháng 2 2017

Đáp án B

Ở giới XX có 5 loại kiểu gen đồng hợp về gen A

 loại kiểu gen dị hợp về gen B

Vậy giới XX có số loại KG đồng hợp gen A, dị hợp gen B là 5 x 15 = 75

29 tháng 6 2018

Đáp án B

Số loại NST X là: 2 x 2 = 4.

Số loại NST Y là: 2 x 3 = 6.

Số loại kiểu gen ở giới XX là: 4 + C24 = 10.

Số loại kiểu gen ở giới XY là: 6 x 4 = 24.

Vậy tổng số kiểu gen trong quần thể là: 10 + 24 = 34.

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Trong các nhận định sau đây về kết quả của phép lai trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1): Hai gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng tương đồng hoặc không tương đồng với Y và xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 15%.

(2): Kiểu gen của thế hệ P là : X b A X B a và  X b A Y

(3): Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen quy định dạng cánh nằm trên NST thường.

(4): Gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng NST giới tính X, không có alen trên Y; xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 15%.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
8 tháng 9 2019

Đáp án B

A: đỏ >> b : mắt hạt lựu

B: mắt bình thường >> b : cánh xẻ

+ Ta nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình chung không đồng đều ở hai giới và khác với tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng của phân li độc lập hay liên kết gen hoàn toàn. Mặt khác, ruồi đực cho 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó, tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và mắt lựu, cánh bình thường lớn hơn tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh bình thường và mắt lựu, cánh xẻ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng đang xét nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y, ruồi cái ở P mang kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét ( X b A X B a ) và hoán vị gen đã xảy ra với tần số:

--> (1) sai, (3) sai, (4) đúng

+ Ta lại có ruồi cái F1, có kiểu hình : 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ (tương đương 100% mắt đỏ ; 50% cánh bình thường : 50% cánh xẻ) mà ruồi cái p cho 4 loại giao từ tương ứng với 4 kiểu hình khác nhau --> ruồi đực P phải cho giao tử X b A --> kiểu gen của ruồi đực ở p là X b A Y --> (2) đúng .

Vậy chỉ có hai phát biểu đúng.

21 tháng 6 2019

Lời giải

1- sai - NST một số loài ở dang XO hoặc  XY

2-  Đúng trong vừng tương động của NST các gen tồn tại thành cặp tương dồng

3-  Sai – gen quy địnhtính trạng thường trên NST giwosi tính có thể nằm trên vùng tương đồng hoặc không

tương dồng NST

4-  Sai – Y truyền cho giới dực

5-   5 đúng ; bố truyền X cho con gái và mẹ truyền cho con đực

ð các kết luận đúng là 2 ,5

ð chọn C