K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 7 2019

Tham khảo nhé!:

Đáp án và đề thi HSG Sinh Học 9 phòng GD&ĐT Hải Dương 2015-2016

Đáp án và đề thi HSG Sinh Học 9 phòng GD&ĐT Hải Dương 2015-2016

19 tháng 8 2018

Đáp án A

, f=17%

Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:

Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5%.

Tỉ lệ thân xám cánh dài ở F2 là:

8 tháng 3 2019

Đáp án A

P :   B v B v   ×   b V b V   →   F 1   B v b V   ×   B v b V ,   f =   17 %

Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ: Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5% .

Tỷ lệ thân xám cánh dài ở F2 là: 50%

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là B v b V X D X d

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%

(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

Số phát biểu đúng là:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
7 tháng 1 2017

Đáp án B

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là   B v b V X D X d  

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.                     

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là  B v b V X D X d

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 12 2019

Đáp án B

(1) và (2) sai:

* P: ♀ xám, dài đỏ  x ♂ đen, cụt, trắng

F1: 100% xám, dài, đỏ → Ptc và F1 dị hợp các cặp gen.

* F 1 : (Bb, Vv) X D X d   ×  (Bb, Vv) X D Y

F 2 : (B-, vv) X D Y =1,25% → B-, vv = 5%

→ bb, vv = ♀bv  ×  ♂bv = 20% → ♀bv =  0 , 2 0 , 5 = 0,4 → ♀bv là giao tử liên kết và f = 20%.

→ con cái  F 1 :  B V b v X D X d (f =20%)

(3) đúng: Lai phân tích con cái F1:

B V b v X D X d  (f =20%)  ×   b v b v X d Y  →  F b : (B-, vv) X D Y = 0,1 × 1 4 =  9 400 = 2,5%

(4) đúng:

F 1 × F 1 :  B V b v X D X d  (f =20%)  ×   B V b v X D Y (f  = 0)

- Ở F2, tỉ lệ con cái xám, dài đỏ là:

(0,2 B V B V ;0,05 B V B v ;0,05 B V b V ;0,4 B V b v ) 0 , 25 X D X D ; 0 , 25 X D X d

- Cho cái xám, dài đỏ ở F2 giao phối với con đực F1:

4 14 B V B V ; 1 14 B V B v ; 1 14 B V b V ; 8 14 B V b v   f = 0 , 2 1 2 X D X D ; 1 2 X D X d ×   B V b v X D Y (f = 0)

Giao tử ♀  41 70 B V : 13 140 B v : 13 140 b V : 8 35 b v 3 4 X D : 1 4 X d ×  ♂ 1 2 B V : 1 2 b v 1 2 X D : 1 2 X Y

- Ở thế hệ con:

+ Con cái thâm xám, cánh dài, mắt đỏ (B-,V-, X D X - )

41 70 + 13 140 + 13 140 + 8 35 × 1 2 × 1 2 = 111 140 × 1 2 = 111 280 = 444 1120

+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp BB,VV, X D X D :

41 70 × 1 2 × 3 8 = 123 1120

+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp:

444 1120 - 123 1120 = 321 1120

- Trong các con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mặt đỏ là:

321 1120 = 72 , 3 %

17 tháng 1 2021

- Qui ước gen :

+ Gen A : thân xám

+ Gen a : thân đen

_ các sơ đồ lai có thể xảy ra khi cho các ruồi giấm đều có thân xám giao phối với nhau :

TH1: P : AA ( thân xám ) * AA ( thân xám )

Gp : A A

F1 : AA( 100% thân xám )

TH2 : P : AA ( thân xám ) * Aa ( thân xám )

Gp : A A a

F1 : AA : Aa ( 100 % thân xám )

TH3 : P : Aa ( thân xám ) * Aa ( thân xám )

Gp : A a A a

F1 : AA : Aa : Aa : aa

KG : 1 AA : 2 Aa : 1aa

KH : 2 thân xám : 1 thân đen

26 tháng 12 2016

a)Do P thuần chủng nên kiểu gen của P là

P Bv/Bv( xám cụt) x bV/bV( đen dài)

F1 Bv/bV( xám dài)

b) f=17% mà ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị ở con cái nên

Bv/bV=> BV=bv= 0.085 Bv=bV= 0.415

=> B-V-= 0.085BV*1 + 0.415Bv*0.5bV + 0.415bV* 0.5Bv= 0.5

26 tháng 12 2016

a)P: me, Bv/Bv(xam cut) x bo,bV/bV(den dai)

Gp: Bv bV

F1: Bv/bV (xam dai)

F1xF1: me,Bv/bV(xam dai) x bo,Bv/bV(xam dai)

GF1: Bv=bV=41,5% Bv=bV=1/2

BV=bv=8,5%

F2: Bv/Bv=Bv/bV=bV/Bv=bV/bV=20,75%

BV/Bv=BV/bV=bv/Bv=bv/bV=4,25%

b)Rồi giảm có kiểu hình thân xám cánh dài ở f2 chiếm:20,75*2+4,25*2=50%

 Ở  ruồi  giấm,  2  gen  B  và  V  cùng  nằm  trên  một  cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối với ruồi...
Đọc tiếp

   ruồi  giấm,  2  gen  B    V  cùng  nằm  trên  một  cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối với ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể ở F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi đực có thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 

 

A. 10%                        

B. 5%                             

C. 7,5%                                 

D. 2,5%

1
30 tháng 10 2019

Đáp án D

P: (B-V-) XDX-    x  (bbvv) XdY

F1 : 100% B-V-D-

ð  Ruồi cái P: B V B V XDXD

ð   F1 :  B V b v XDXd : B V b v XDY

F1 x F1 , F2 : B-vv XDY = 1,25%

ð  B-vv = 5%

ð  Kiểu hình bbvv = 20%

ð  Ruồi cái cho bv = 40%

ð  Tần số hoán vị gen f = 20%

Cái F1 lai phân tích : B v b v XDXd : b v b v XdY

 

Đực  thân xám cánh cụt, mắt đỏ B-vv XDY = 0,1 x 0,25 = 2,5% 

12 tháng 2 2017

Đáp án D

Gen A, B trội hoàn toàn với a, b tương ứng 2 gen trên cùng 1 NST ( di truyền liên kết)

D mắt đỏ > d trắng

P (Cái)xám dài đỏ x (đực) đen, cụt, trắng

F1 100% xám dài đỏ. F1 giao phối tự do:

F2 (đực) xám, cụt đỏ = 1,25%

Ta có F1 về tính trạng màu mắt có XDXd x XDY

-> F2: XDY = 0,25

Xám, cụt 0,0125/ 0,25 = 0,05

Vậy G (Ab) của cơ thể cái (do cơ thể cái xảy ra hoán vị, giới đực không xảy ra hoán vị) = 0.05/0,5 = 0,1

Vậy tần số hoán vị ở cơ thể cái là 0,2

F1 con cái AB/ab XDXd x ab/ab XdY

F1: ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bb XDY = 0.1 x 1 x 0,25 = 0,025