Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 0,25 mol Al2O3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.
\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)
Số nguyên tử C trong 1,5 mol C6H12O6:
\(6.1,5.6.10^{23}=54.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)
Số nguyên tử H trong 1,5 mol C6H12O6:
\(12.1,5.6.10^{23}=108.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)
Số nguyên tử O trong 1,5 mol C6H12O6:
\(6.1,5.6.10^{23}=54.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)
$n_{Cu(NO_3)_2} = \dfrac{39.10^{22}}{6.10^{23}} = 0,65(mol)$
$n_{Cu} = 0,65(mol)$
$n_N =0,65.2 = 1,3(mol)$
$n_O = 0,65.6 = 3,9(mol)$
Số phân tử nước: 3.6,022.1023= 18,066.1023 (phân tử)
Số nguyên tử H: 2. 18,066.1023= 36,132. 1023 (ng.tử)
Số nguyên tử O = Số phân tử nước: 18,066.1023 (ng.tử)
1. Khối lượng mol của KMnO4 là :
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
2. nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO4 = 4 mol
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.
- MKMnO4 = 39 + 55 + 16 x 4 = 158 (g/mol)
- K: 1 nguyên tử => mK = 39 x 1 = 39 gam
Mn : 1 nguyên tử => mMn = 55 x 1 = 55 gam
O : 4 nguyên tử => mO = 16 x 4 = 64 gam
3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố O có thành phần phần trăm lớn nhất vì mO > mMn > mK ( 64 > 55 > 39 )
Số mol của NH3: nNH3 = 17 / 17 = 1 (mol)
=> Số mol N: nN= 1 (mol)
Số mol H: nH = 3 (mol)
theo đề có mNH3=17(g)
mà lại có MNH3=14+1*3=17(g/mol)
nên ADCT chuyển đổi giữa số mol và khối lg có
nNH3=\(\frac{m_{NH_3}}{M_{NH_3}}\) =17/17=1(mol)
theo CTHH có trong 1 mol h/c NH3 có 1 mol nguyên tử nguyên tố N và 3 mol nguyên tử nguyên tố H
Khối lượng mol của KMnO4 :
MKMnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Trong 1 mol phân tử \(Al_2O_3\) có 2 mol Al và 3 mol O
⇒ Trong 0,25 mol phân tử \(Al_2O_3\) có x mol Al và y mol O
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\\y=\dfrac{0,25.3}{1}=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy Trong 0,25 mol phân tử \(Al_2O_3\) có 0,5 mol Al và 0,75 mol O
Trong 1 mol phân tử Al2O3 có 2 mol Al và 3 mol O
⇒ Trong 0,25 mol phân tử Al2O3 có x mol Al và y mol O
{x=0,25.21=0,5(mol)y=0,25.31=0,75(mol)
Vậy Trong 0,25 mol phân tử Al2O3 có 0,5 mol Al và 0,75 mol O