Xác định CTHH của các hợp chất có thành phần % theo khối lượng như sau:
a, 2,64%H; 32,65%S; còn lại là O
b, 38,71%Ca; 20%P; còn lại là O
Biết các hợp chất trên có công thức đơn giản nhất trùng với CTHH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
a, Gọi CTHH của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{80}{12}\):\(\dfrac{20}{1}\)∼6,667:20∼1:3
Vậy CTHH: CH3
Ta so sánh \(\dfrac{CH3}{H}\)=\(\dfrac{15}{1}\)(Với chỉ Hidro ko phải là khí nên mik ghĩ vậy)=15
Vậy CTHH của A là CH3
a)
\(M_A = M_{H_2}.15 = 15.2 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy CTHH của A : C2H6.
b)
\(M_{FeS_2} = 120(đvC)\)
\(\%Fe = \dfrac{56}{120}.100\% = 46,67\%\\ \%S = 100\% - 46,67\% = 53,33\%\)
c)
Số nguyên tử Kali = \(\dfrac{94.82,98\%}{39} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{94-39.2}{16} = 1\)
Vậy CTHH cần tìm K2O
a) A : CxHy
x : y = 80/12 : 20/1 = 1 : 3
CT đơn giản : (CH3)n
M = 15*2=30
=> 15n = 30 => n=2
CT: C2H6
b)
MFeS2 = 120 (đvc)
%Fe = 56/120 * 100% = 46.67%
%S = 53.33%
c)
Gọi: CT : KxOy
%O = 100 -82.98 = 17.02%
x : y = 82.98/39 : 17.02/16 = 2 : 1
CT đơn giản : (K2O)n
M = 94 => 94n=94 => n = 1
CTHH : K2O
\(Đặt.CTTQ:Ca_pC_zO_r\left(p,z,r:nguyên,dương\right)\\ Vì:m_{Ca}:m_C:m_O=1:0,3:1,2\\ \Leftrightarrow40p:12z:16r=1:0,3:1,2\\ \Leftrightarrow p:z:r=\dfrac{1}{40}:\dfrac{0,3}{12}:\dfrac{1,2}{16}=\dfrac{1}{40}:\dfrac{1}{40}:\dfrac{3}{40}=1:1:3\\ \Rightarrow p=1;z=1;r=3\\ \Rightarrow CTHH:CaCO_3\)
Gọi CTHH cần tìm là NxHy.
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{82,35}{14}:\dfrac{17,65}{1}\approx1:3\)
→ CTHH cần tìm có dạng (NH3)n
Mà: \(d_{N_xH_y/H_2}=8,5\Rightarrow M_{N_xH_y}=8,5.2=17\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{17}{14+1.3}=1\)
Vậy: CTHH cần tìm là NH3.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: H3PO4
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH:H3PO4
1
\(MP_2O_3=110g/mol\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{110}=58,2\%\)
\(\%O=100-58,2=41,8\%\)
2
\(MA=8.2=16g/mol\)
Tính theo hoá trị
=> cthh của A là CH\(_4\)
%O = 100 - 2,64 - 32,65 = 64,71 %
CTC HxSYOZ x:y:z = nH : nS : nO = \(\dfrac{2,64}{1}\) : \(\dfrac{32,65}{32}\):\(\dfrac{64,71}{16}\)
= 2: 1 :4
⇒ CT là H2SO4
b) CaxHyOz
x:y:z = nCa : nH : nO = 3:2:8 ⇒ CT là Ca3P2O8 hay Ca3(PO4)2