ai có đề thi học kì 1 môn địa lý chỉ với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bn vô phần luyện tập của olm là thấy à
Môn địa:
1) Mục đích sự ra đời của khối thị trường chung Mec-cô-xua.
2) Tại sao ns dân cư Châu Âu đang già đi, điều đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào?
3) Lí do tại sao châu Âu có 1 nền công nghiệp tiên tiến đạt hiệu quả cao
Em tham khảo: https://vietjack.com/de-kiem-tra-lop-6/de-kiem-tra-hoc-ki-1-dia-li-6-2.jsp
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng ở đầu ý đúng trong các câu sau:
a). Các hiện tượng khí tượng xảy ra ở tầng nào của khí quyển?
A. Đối lưu. B. Bình lưu. C. Các tầng cao. D. Tất cả các tầng của khí quyển.
b) Nhiệt độ không khí ở độ cao 1000m là bao nhiêu khi nhiệt độ không khí ở độ cao 0 m là 24oC?
A. 16oC. B. 18oC. C. 20oC. D. 22oC.
c) Đới khí hậu có lượng mưa lớn nhất trên Trái Đất là:
A. hàn đới. B. ôn đới bắc bán cầu. C. nhiệt đới. D. ôn đới nam bán cầu.
d) Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây không phải là đặc điểm của đới khí hậu ôn đới
A. Lượng nhiệt nhận được trung bình.
B. Mùa đông là lúc nhiệt độ giảm đi chút ít.
C. Các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
D. Lượng mưa trung bình năm từ 500 mm đến 1000 mm.
e) Độ muối của nước biển và đại dương cao hay thấp tuỳ thuộc vào:
A. nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít.
B. lượng mưa cao hay thấp.
C. độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
g) Độ muối của biển nước ta là:
A. 31 %o B. 32 %o C. 33 %o D. 34 %o
Câu 2: (1 điểm) Ghép mỗi chữ số ở bên trái với một chữ cái ở bên phải thể hiện đúng nguyên nhân chủ yếu của mỗi hiện tượng
1. Sóng | a. Động đất ngầm dưới đáy biển |
2. Sóng thần | b. Gió |
3. Thuỷ triều | c. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất |
4. Dòng biển | d. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời |
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Nêu tính chất cơ bản của các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa và nguyên nhân của những tính chất đó.
Câu 4: (2 điểm) Nêu vị trí và các đặc điểm chủ yếu (nhiệt độ, gió, mưa) của đới khí hậu nhiệt đới.
Câu 5: (2 điểm) Nêu khái niệm: lưu lượng, lưu vực sông và thuỷ chế của sông.
I . Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng ở đầu ý đúng trong các câu sau:
a) Lưu lượng của một con sông là:
A. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó.
B. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ.
C. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một khoảng thời gian nhất định.
D. lượng nước chảy trong lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một giây đồng hồ.
b) Sóng biển là hiện tượng:
A. dao động thường xuyên, có chu kì của nước biển.
B. chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.
C. dao động tại chỗ của lớp nước trên mặt biển.
D. chuyển động của lớp nước biển trên mặt.
c) Hiện tượng triều cường thường xảy ra vào các ngày:
A. không trăng đầu tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
B. trăng tròn giữa tháng và không trăng đầu tháng.
C. trăng tròn giữa tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
D. trăng lưỡi liềm đầu tháng và trăng lưỡi liềm cuối tháng
Câu 2 (1,5 điểm) Ghép mỗi ý ở bên trái với một ý ở bên phải cho đúng
Các hình thức vận động của nước biển | Nguyên nhân của mỗi hình thức |
1. Sóng 2. Sóng thần 3. Thuỷ triều | a. Động đất ngầm dưới đáy biển b. Gió c. Sức hút của Mặt Trăng d. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời |
II . Tự luận (7 điểm)
Câu 3 (1 điểm)
Độ muối trung bình của nước trong các biển và đại dương là 35%o, vì sao độ muối của biển nước ta chỉ là 33%?
Câu 4 (3 điểm)
Kể tên các nhân tố hình thành đất quan trọng nhất và giải thích vì sao.
Câu 5 (3 điểm)
a. Vì sao nói khí hậu là nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố thực vật? Bằng hiểu biết của mình, em hãy cho ví dụ để chứng minh.
b. Hãy nối các ô chữ dưới đây bằng các mũi tên để thể hiện mối quan hệ giữa thực vật, động vật và giải thích
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
Câu 1: Các dòng biển nóng thường có hướng chảy:
A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp B. Bắc – Nam
C. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao D. Nam – Bắc
Câu 2: Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm:
A. 0,6°C B. 1°C C. 1,6°C D. 0,06°C
Câu 3: Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp:
A. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C
B. Không tăng, không giảm
C. Tăng lên
D. Giảm đi
Câu 4: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
A. Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dưa vào các đặc tính về nhiệt độ của nó
B. Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính
C. Các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tương đối rõ
D. Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo rất ít
Câu 5: Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi là:
A. Hệ thực vật B. Nguồn nước C. Thảm thực vật D. Rừng
Câu 6: Sóng thần là:
A. Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo
B. Do mẹ thiên nhiên nổi giận
C. Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m
D. Sóng xuất hiện bất thần
Câu 7: Giới hạn dưới của sinh quyển là:
A. Đáy đại dương (ở đại dương) và đáy của tầng phong hóa (ở lục địa)
B. Độ sâu 11km
C. Giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất
D. Giới hạn dưới của vỏ lục địa
Câu 8: Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là:
A. Sông Nin B. Sông Amadôn
C. Sông Trường Giang D. Sông Missisipi
Câu 9: Hãy tính độ cao h của đỉnh núi ( đơn vị: km ) ?
Biết rằng: Bên sườn A của núi có gjó từ biển mang không khí ẩm từ biển thổi đến, gây mưa. Gió nầy vượt qua đỉnh núi, khi qua sườn B của núi: trở nên nóng khô. Nhiệt độ: dưới chân núi thuộc sườn A là 25°c và dưới chân núi thuộc sườn B là 45°c.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 10: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là:
A. Tây Nam ở cả 1 bán cầu
B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
D. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu
Câu 11: Frông khí quyển là:
A. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí
B. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa
C. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau
D. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến
Câu 12: Vào thời gian đầu đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí:
A. Địa cực lục địa B. Ôn đới lục địa
C. Ôn đới hải dương D. Chí tuyến lục địa
Câu 13: Dao động thủy triều lớn nhất khi:
A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng
B. Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất
C. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng
D. Bán cầu bắc ngã về phí Mặt Trời
Câu 14: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí:
A. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa
B. Chí tuyến hải dương và xích đạo
C. Chí tuyến lục địa và xích đạo
D. Bắc xích đạo và Nam xích đạo
Câu 15: Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào lúc :
A. Mùa hạ là mùa mưa nhiều B. Mùa thu là mùa bắt đầu có tuyết rơi
C. Mùa đông là mùa mưa nhiều D. Mùa xuân là mùa tuyết tan
Câu 16: Do mất hết hơi ẩm ở sườn đón gió → qua bên sườn đón gió, không khí trở nên khô và cứ xuống 100 mét: t°c lại tăng:
A. 0,4°c B. 0,6°c C. 0,8°c D. 1°c
Câu 17: Frông ôn đới(FP) là frông hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí:
A. Ôn đới lục địa và ôn đới hải dương B. Địa cực và ôn đới
C. Ôn đới và chí tuyến D. Địa cực lục địa và địa cực hải dương
Câu 18: Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là:
A. Thạch quyển B. Sinh quyển
C. Thổ nhưỡng quyển D. Khí quyển
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:
A. Núi lửa phun dưới đáy biển B. Động đất dưới đáy biển
C. Bão lớn D. Gió mạnh
Câu 20: Khi trong lục địa hình thành áp cao, ngoài đại dương hình thành áp
thấp → Gió từ lục địa thổi ra đại dương gọi là loại gió gì ?
A. Gió mùa: mùa hạ B. Gió mùa: mùa đông
C. Gió đất D. Gió biển
Câu 21: Câu nào dưới đây không chính xác:
A. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng
B. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm ngang
C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển
D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió
Câu 22: Không khí nằm 2 bên của Frông có sự khác biệt cơ bản về:
A. Tốc độ di chuyển B. Độ dày
C. Thành phần không khí D. Tính chất vật lí
Câu 23: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
A. Gió thường xuất phát từ các áp cao
B. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp
C. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
D. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến
Câu 24: Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là:
A. Tc B. TC C. Tm D. TM
Câu 25: Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới là:
A. Đất B. Nguồn nước C. Khí hậu D. Địa hình
Câu 26: Giới hạn phía trên của sinh quyển là:
A. Giới hạn trên tầng đối lưu B. Nơi tiếp giáp tầng ôdôn
C. Nơi tiếp giáp tầng iôn D. Đỉnh Evơret
Câu 27: Sự phân bố thực vật và đất theo độ cao chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố:
A. Nhiệt độ và độ ẩm không khí.
B. Nhiệt độ và áp suất không khí.
C. Độ ẩm không khí và áp suất không khí.
D. Nhiệt độ và thời gian chiếu sáng.
Câu 28: Thủy triều lớn nhất khi nào ?
A. Trăng tròn B. Trăng Khuyết
C. Không Trăng D. Trăng Tròn hoặc không trăng
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3,0 điểm )
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị so sánh và nhận xét về độ che phủ rừng của nước ta qua các năm
Năm
1943
1975
1990
2005
Độ che phủ rừng (%)
42,4
29,1
27,9
37,6