1. Trong vùng sinh sản của một cơ thể có 4 tế bào sinh dục sơ khai đực gọi là A, B, C, D.
Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản liên tục để tạo ra tế bào sinh dục sơ khai . Các tế bào này khi vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử Trong quá trình tạo giao tử đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2964 NST đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5 % tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử.
a) Xác định bộ...
Đọc tiếp
1. Trong vùng sinh sản của một cơ thể có 4 tế bào sinh dục sơ khai đực gọi là A, B, C, D.
Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản liên tục để tạo ra tế bào sinh dục sơ khai . Các tế bào này khi vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử Trong quá trình tạo giao tử đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2964 NST đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5 % tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài này
b) Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào A bằng 1/2 số lượng sinh ra từ tế bào B. Số lượng con sinh ra từ tế bào C bằng số lượng sinh ra từ tế bào D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B. xác định số lần sinh sản của 4 tế bào A, B, C, D.
2, Lai hai ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu được 101 ruồi thân xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.
a. Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b. Phải chọn ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình thế nào để khi lai với ruồi F1 ở trên thu được thế hệ con có tỷ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài:1 ruồi thân xám, cánh ngắn
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2. - Xác định trội lặn: Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Vậy tính trạng thân xám là tính trạng trội, thân đen là tính trạng lặn, tính trạng cánh dài là tính trạng trội, cánh ngắn là tính trạng lặn.(theo quy luật phân li của Menđen) - Quy ước gen: B: thân xám b: thân đen V: cánh dài v: cánh ngắn - Xét tỉ lệ kiểu hình về tính trạng màu sắc thân ở F2: thân xám : thân đen = 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Bb SĐL: P: Thân xám x Thân xám Bb x Bb GP: B ; b B ; b F1 Tỉ lệ kiểu gen: 1BB : 2Bb : 1bb Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân xám: 1 thân đen - Xét tỉ lệ kiểu hình về tính trạng kích thước cánh ở F2 cánh dài : cánh ngắn = 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Vv SĐL: P: Cánh dài x Cánh ngắn Vv x Vv GP: V ; v V ; v F1 Tỉ lệ kiểu gen: 1VV : 2Vv : 1vv Tỉ lệ kiểu hình: 3 cánh dài: 1 cánh ngắn - Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng: tỉ lệ KH F2 + Nếu các gen quy định tính trạng phân li độc lập thì: (3 thân xám: 1 thân đen) (3 cánh dài: 1 cánh ngắn) = 9thân xám, cánh dài:3thân xám, cánh ngắn:3thân đen, cánh dài:1 thân đen, cánh ngắn + Nhưng tỉ lệ đề bài là 1thân xám, cánh ngắn:2thân xám, cánh dài:1thân đen, cánh dài. Vậy các gen không phân li độc lập mà di truyền liên kết. - F1 dị hợp hai cặp gen, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1, suy ra F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo Bv bV Bố mẹ thuần chủng thân xám, cánh ngắn kiểu gen Bv/ Bv ; thân đen, cánh dài có kiểu gen bV/bV SĐL: P: thân xám, cánh ngắn x thân đen, cánh dài Bv bV Bv x bV GP: Bv bV F1: Bv/ Bv( 100% thân xám, cánh dài) F1 x F1: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài Bv x Bv bV bV GF1: Bv ; bV Bv ; bV F2: Bv Bv bV T LKG: 1 : 2 : 1 Bv bV bV TLKH: 1thân xám, cánh ngắn:2thân xám, cánh dài:1thân đen, cánh dài.
giải giúp mình bài 1 với ạ