K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2018

1: kẻ đường viền:

bước 1: chọn các ô cần kẻ đường biên.

bước 2: nháy chuột tại mũi tên ở lệnh Borders.

bước 3: chọn tuỳ chọn đường biên thích hợp.

2: đổ màu:

bước 1: chọn các ô cần tô màu nền.

bước 2: nháy chuột tại mũi tên ở lệnh Fill Color

bước 3: chọn tuỳ chọn màu thích hợp.

14 tháng 11 2018

phông chữ:

nhấn phím Ctrl + A, nháy chuột vào mũi tên ở ô Font.

nháy chuột chọn phông chữ thích hợp.

có 4 đáp án 

a)Dashes

b)Weight

c)Style

d)Order

7 tháng 3 2022

nhớ xoay cái hình thứ 2 để xem đc nha mn :))

7 tháng 3 2022

a nha

14 tháng 5 2022

Tham khảo

1)

 Nháy đúp chuột trái vào biểu tượng của chương trình đó trên màn hình nền.

2)

Font – Phông Chữ

Font – phông chữ là kiểu hình dáng chung của tất cả các kí tự chữ, số, dấu câu, và các kí tự đặc biệt khác ở các dạng như chữ đậm, chữ nghiêng, chữ hoa hay chữ thường.
Font thường dùng trong các bài báo hay sách thường là Times New Roman.
Có thể chọn font từ hộp thoại Font hay nhóm Font.

Chọn Từ Nhóm Font

Cách 1

Chọn Home Font > Nhập tên font bạn muốn chọn > Nhấn Enter để áp dụng Font.

Cách này nhanh đối với trường hợp bạn nhớ tên font và đã xác định font mà mình muốn chọn.

 Hiển thị vùng chọn font chữ

Kết quả sau khi áp dụng font chữ

Khi nhập từ khóa Time thì Font có tên tương tự sẽ được hiện trong gợi ý, ở đây là Times New Roman.

Cách 2

Chọn Home > Font > Dấu mở danh sách font có trong máy tính > Chọn font mà bạn muốn.

Cách này dành cho trường hợp bạn chưa biết phải chọn font nào cho phù hợp, muốn xem trước hình dáng của các font để lựa chọn.

Thao tác chọn các loại font chữ khác

Danh sách font:

Theme Font: font của chủ đề đã chọn khi tạo văn bản.Recently Used Fonts: những font mà bạn chọn gần đây.All Fonts: tất cả những font có trong máy tính của bạn. Cuộn để xem các font phía dưới.

Danh sách các loại font chữ có sẵn

Chọn Từ Hộp Thoại Font

Bước 1: Mở hộp thoại Font (Ctrl + D).

Bước 2: Chọn font tại vùng màu đỏ.

Phím Tắt Ctrl + Shift + F, thay cho bước 1 và thực hiện bước 2. Các thao tác chọn font còn lại như chọn font từ nhóm Font.

Bước 3: Chọn OK để áp dụng. Chọn Cancel để hủy.

Thao tác chọn font từ hộp thoại

Lưu ý:

Bạn tự chọn font trong danh sách để thấy sự thay đổi hình dáng của văn bản và chọn cho mình một font phù hợp cho các văn bản sau này.Những font thường dùng là Times New RomanArial. Font mặc định của Blank Document là Calibri.Không nên chọn font VNI hay .VNI những font đó gây ra lỗi khi bạn chép văn bản sang máy khác không có font VNI hay .VNI. Nói chung, không nên chọn trừ khi cần thiết phải chọn hay không có sự lựa chọn nào khác.Nếu bạn đọc văn bản nào đó mà bị lỗi font như hiển thị những ô vuông hay kí tự lạ hãy chọn văn bản đó > chọn font Times New RomanArial hay một font nào khác có thể là những font VNI hay .VNI để có thể đọc được.

Bạn vẫn bị lỗi font mặc dù đã thử các font trong danh sách. Hãy để lại file word đó ở phần bình luận để nhận được hỗ trợ.Size – Cỡ Chữ

Tiêu đề cần có cỡ chữ lớn hay đoạn chú thích có cỡ chữ nhỏ hơn. Chữ quá nhỏ khi in sẽ khó đọc, bạn cần thay đổi cỡ chữ cho phù hợp.

Các bước thay đổi cỡ chữ cũng giống như thay đổi font có thể đổi từ nhóm Font hay hộp thoại Font.

Cỡ chữ thông thường khoảng 11 đến 14.

Thay Đổi Từ Nhóm Font

Bước 1: Chọn Home Font Size

Bước 2: Nhập cỡ chữ tại vùng màu lục

Hoặc chọn cỡ chữ từ danh sách tại vùng màu xanh

Thao tác với chức năng tùy chỉnh độ lớn chữ

Thay Đổi Từ Hộp Thoại Font

Bước 1: Mở hộp thoại Font (Ctrl + D)

Bước 2: Nhập cỡ chữ tại vùng màu lục hoặc chọn cỡ chữ từ danh sách tại vùng màu xanh

Phím tắt Ctrl + Shift + P sẽ mở hộp thoại Font và cho phép thay đổi Size (bỏ qua bước 1).

Thay đổi kích thước chữ từ hộp thoại Font

Bước 3: Chọn OK để lưu thay đổi. Hoặc Cancel để hủy thay đổi.

Tăng/Giảm Một Đơn Vị Cỡ Chữ.

Thay vì chọn cỡ chữ hay nhập cỡ chữ như mục trước, bạn có thể tăng/giảm cỡ chữ nhanh chóng và thấy rõ những thay đổi về cỡ chữ và dừng lại khi nào thấy hợp lý.

Lợi thế của lệnh này là thao tác nhanh thông qua phím tắt.

Tăng Cỡ Chữ Thêm Một Đơn Vị

Chọn Home Font > Increase Font Size

Thao tác nhanh với icon tăng kích thước chữ

Phím tắt Ctrl + Shift + >

Thao tác nhanh với tổ hợp phím tắt tăng kích thước chữ

Giảm Cỡ Chữ Một Đơn Vị.

Chọn Home Font Decrease Font Size

Thao tác nhanh với icon giảm kích thước chữ

Phím tắt Ctrl + Shift + <

Thao tác nhanh với tổ hợp phím giảm kích thước chữ

Change Case – Thay Đổi Chữ Hoa, Chữ Thường

Tính năng này giúp bạn thay đổi chữ hoa thành chữ thường hay chữ thường thành chữ hoa theo một quy tắc nào đó.

Ví dụ với đoạn văn bản “hOw k teaM. cOM”

Bước 1: Chọn văn bản.

 Thao tác chọn văn bản

Bước 2: Chọn Home Change Case

Thao tác chọn mục Home

Bước 3: Chọn một trong các lựa chọn sau:

Hiển thị danh sách tùy chọn kiểu chuyển đổi chữ

Sentence case: chuyển kí tự đầu câu thành CHỮ HOA, các chữ còn lại thành chữ thường.

“hOw k teaM. cOM” > “How k team. Com”

lowercase: chuyển tất cả các kí tự thành chữ thường.

“hOw k teaM. cOM” > “how k team. com”

UPPERCASE: chuyển tất cả kí tự thành CHỮ HOA.

“hOw k teaM. cOM” > “HOW K TEAM. COM”

Capitalize Each Word: chuyển tất cả các kí tự đầu tiên của một từ thành CHỮ HOA, các kí tự còn lại thành chữ thường.

“hOw k teaM. cOM” > “How K Team. Com”

tOGGLE cASE: chuyển tất cả các kí tự chữ thường thành CHỮ HOA và ngược lại.

“hOw k teaM. cOM” > “HoW K TEAm. Com”

Phím tắt Shift + F3, liên tục nhấn phím tắt này để đạt được văn bản với chữ hoa và chữ thường mong muốn.

Tính năng này giúp bạn có thể nhập tên riêng mà không cần nhấn phím Shift + <kí tự chữ>

Sửa lỗi chữ đầu câu không viết hoa.

Bài 6: Định Dạng Trang Tính Câu 1: Cho biết các nút lệnh và các bước để: - Định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ cho các ô tính. - Căn lề các ô tính. ​- Tô màu nền và kẻ đường biên các ô tính- Tăng/ giảm chữ số thập phân của dữ liệu số.Câu 2: Các nút lệnh kể trên thuộc dải lệnh nào? Nhóm lệnh nào?Bài 7: Trình Bày Và In Trang TínhCâu 3: Cho biết các lệnh để xem trước khi in và vị trí của các lệnh...
Đọc tiếp

Bài 6: Định Dạng Trang Tính Câu
1: Cho biết các nút lệnh và các bước để:
- Định dạng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ cho các ô tính.
- Căn lề các ô tính.
- Tô màu nền và kẻ đường biên các ô tính
- Tăng/ giảm chữ số thập phân của dữ liệu số.
Câu 2: Các nút lệnh kể trên thuộc dải lệnh nào? Nhóm lệnh nào?
Bài 7: Trình Bày Và In Trang Tính
Câu 3: Cho biết các lệnh để xem trước khi in và vị trí của các lệnh này trong chương trình bảng tính?
Câu 4: Cho biết các bước để:
- Điều chỉnh ngắt trang
- Đặt lề và hướng giấy in
- In trang tính
Bài 8: Sắp Xếp Và Lọc Dữ Liệu
Câu 5: Thế nào là sắp xếp dữ liệu?Các bước để thực hiện sắp xếp dữ liệu trên trang tính?
Câu 6: Thế nào là lọc dữ liệu? Các bước để thực hiện lọc dữ liệu trên trang tính?
Câu 7: Cho biết các lệnh để sắp xếp, lọc dữ liệu và vị trí của chúng trong chương trình bảng tính?
Câu 8: Cho biết các bước để lọc các hàng có giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất? Bài 9: Trình Bày Dữ Liệu Bằng Biểu Đồ
Câu 9:Cho biết các biểu đồ thường dùng và ưu điểm của từng loại biểu đồ? Câu 10: Cho biết các nút lệnh và các bước để tạo biểu đồ?
Câu 11: Hãy nêu cách để thực hiện các việc sau:
- Thay đổi dạng biểu đồ
- Thêm thông tin giải thích biểu đồ
- Thay đổi vị trí hoặc kích thước của biểu đồ

các bạn lm ơn giúp mik vì mik tối nay phải nộp rùi

5
7 tháng 4 2022

câu 1

a. Thay đổi phông chữ

- Để thay đổi phông chữ của văn bản hoặc số trong ô tính, ta thực hiện:

Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy mũi tên ở ô FontChọn phông chữ thích hợpb. Thay đổi cỡ chữ

- Để thay đổi cỡ chữ của văn bản hoặc số trong ô tính, ta thực hiện:

Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy mũi tên ở ô SizeChọn cỡ chữ thích hợpc. Thay đổi kiểu chữ

- Để định dạng các kiểu chữ đậm nghiêng hoặc gạch chân, ta sử dụng các nút lệnh Bold , Italic  và Underline 

2. Chọn màu phông

- Để chọn màu cho phông chữ ta thực hiện:

Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy vào nút Font Color .Nháy chọn màu3. Căn lề trong ô tính

- Để căn lề trong 1 ô hoặc nhiều ô tính ta thực hiện:

Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy vào các nút  để thay đổi cách căn lề.

- Để căn dữ liệu vào giữa nhiều ô ta thực hiện:

Chọn các ô cần căn dữ liệu vào giữaNháy vào nút Merge and Center 4. Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính

- Các bước tô màu nền như sau:

Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy vào nút Fill Colors .Nháy chọn màu nền5. Tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số

- Ta sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ để tăng hoặc giảm chữ số thập phân của dữ liệu số

: Tăng thêm một chữ số thập phân: Giảm bớt một chữ số thập phân
7 tháng 4 2022

câu 2

dải lệnh home

nhóm lệnh font

5 tháng 10 2017

Đáp án A

Câu 1: 

Lợi ích của việc định dạng dữ liệu trên trang tính :

– Thứ nhất là giúp bảng tính của mình đẹp hơn.

– Thứ hai nữa là giúp cho ta phân loại dữ liệu để thiết lập các công thức tính toán dễ hơn.

Câu 2: 

-Các bước định dạnh phông chữ:

+Bước 1: Nháy chuột tại mũi tên ở ô Font

+Bước 2: Nháy chuột chọn phong chữ