K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 12 2017

a.

* Gen A có: 2A + 3G = 3300 liên kết và T - X = A - G = 30% x 2(A+G)

A = T = 1200 nu; G = X = 300 nu

+ Số nu của gen A là: (1200 + 300) x 2 = 3000 nu

+ chiều dài gen A là: (3000 : 2) x 3.4 = 5100 A0

+ Chiều dài gen B là: 5100 : 2 = 2550 A0

+ Gọi chiều dài đoạn bị mất của gen A là x ta có:

2550 + x = 5100 - x \(\rightarrow\) x = 1275 A0

+ Chiều dài gen C = 2550 + 1275 = 3825 A0

b. * Gen B có:

2(A + G) = (2550 : 3.4) x 2 = 1500 nu

X/A = G/A = 7/3

\(\rightarrow\) A = T = 225 nu; G = X = 525 nu

+ Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen B nhân đôi 3 lần

Amt = Tmt = 225 x (23 - 1) = 1575 nu

Gmt = Xmt = 525 x (23 - 1) = 3675 nu

* Gen A sau đột biến, gen C

% nu A ban đầu = (1200 : 3000) x 100 = 40%

% nu A của đoạn mất đi = %nu A của đoạn còn lại

\(\rightarrow\) % nu A của đoạn mất đi = %nu A của đoạn còn lại = 20%

+ Gen A sau đột biến có chiều dài = gen C = 3825 A0

số nu của gen A sau đột biến = số nu của gen C = 2250 nu

số nu của gen A sau đột biến = T = số nu của gen C = T của gen C = 20% x 2250 = 450 nu

số nu gen G = X = 675 nu

Số nu mỗi loại cung cấp cho gen A và C sau đột biến nhân đôi 3 lần liên tiếp

A mt = Tmt = 450 x (23 - 1) = 3150 nu

Gmt = Xmt = 675 x (23 - 1) = 4725 nu

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C

5 tháng 3 2018

Đáp án: B

D: 2A+2G = 3000; A = 10% → A = T = 300; G = X = 1200

d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro → mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T) → A = T = 299; G = X = 1198

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine. → đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. → đúng, số nu T = 300+299 = 599

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. → đúng, số liên kết hidro của Dd = (2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. → đúng

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. → đúng

22 tháng 4 2017

Đáp án B

D: 2A+2G = 3000; A = 10% A = T = 300; G = X = 1200

d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T)

A = T = 299; G = X = 1198

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine.

đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. đúng, số nu T = 300+299 = 599

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. đúng, số liên kết hidro của Dd =

(2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. đúng

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. đúng

26 tháng 12 2021

TK

Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:

A = T = 30% . 2400 = 720 nu

G = X = (50% - 30%) 2400 = 480 nu

b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.

Do đó:

A = T = 720 - 1 = 719 nu

G = X = 480 + 1 = 481 nu

c. Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 719 + 481. 3 = 28811 liên kết.

15 tháng 9 2018

Chọn B

Vì:  D: 2A+2G = 3000; A = 10% à A = T = 300; G = X = 1200

d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro à mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T)

à A = T = 299; G = X = 1198

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine.

à đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. à đúng, số nu T = 300+299 = 599

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. à đúng, số liên kết hidro của Dd =

(2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. à đúng

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. à đúng

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)

\(\rightarrow A=T=30\%N=900\left(nu\right)\)

\(\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)

\(\Rightarrow H_A=2A+3G=3600\left(lk\right)\)

- Sau khi đột biến bị giảm 2 liên kết hidro mà chiều dài không thay đổi \(\rightarrow\) Đột biến thay thế 2 cặp $G-X$ bằng 2 cặp $A-T$

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900+2=902\left(nu\right)\\G=X=600-2=598\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow H_a=H_A-2=3598\left(lk\right)\)

2 tháng 10 2021

Câu 1: 

a) Ta có: AD + GD = 600

         2AD + 3GD = 1600

=> AD = TD = 200 ; GD = X= 400

b) Ad = Td = 199

  Gd = Xd = 400

Câu 2:

a) Gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành gen b : Đột biến mất 1 cặp G - X

NB = 4080 : 3,4 x 2 = 2400 nu

Ta có : 2AB + 2TB =  2400

           2AB + 3GB = 3200

=> AB = TB = 400 ; GB = XB = 800

c) Ab = Tb = 400; Gb = Xb = 799

11 tháng 11 2021

a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:

A = T = 18% . 2400 = 432 nu

G = X = (50% - 18%) 2400 = 768 nu

b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.

Do đó:

A = T = 432 - 1 = 431 nu

G = X = 768 + 1 = 769 nu

Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 431 + 769. 3 = 3169 liên kết.

11 tháng 11 2021

a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:

A = T = 18% . 2400 = 432 nu

G = X = (50% - 18%) 2400 = 768 nu

b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.

Do đó:

A = T = 432 - 1 = 431 nu

G = X = 768 + 1 = 769 nu

Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 431 + 769. 3 = 3169 liên kết.

7 tháng 3 2017

Đáp án A

Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.

Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600

Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd: A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.