4. Đọc các sơ đồ dưới dây và tìm ví dụ thích hợp để điền vào các ô trống:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Ở sơ đồ 1, có thể tham khảo các ví dụ:
+ Từ ghép chính phụ: máy ảnh, máy bơm, máy chữ, máy kéo, máy khâu, máy nổ; cá mè, cá chép, cá thu, cá chim, ...
+ Từ ghép đẳng lập: đêm ngày, áo quần, nhà cửa, phố phường, trông nom, mua bán, đi lại, tươi sáng, buồn vui, ...
+ Từ láy toàn bộ: xa xa, xanh xanh, xinh xinh, gật gật, lắc lắc; tim tím, vàng vàng, trăng trắng,...
+ Từ láy phụ âm đầu: dễ dãi, gượng gạo, mập mạp, múa may, đần độn, run rẩy, gọn gàng, trắng trẻo, hồng hào, ...
+ Từ láy vần: lò dò, luẩn quẩn, lờ mờ, bắng nhắng, bỡ ngỡ, luống cuống, co ro, lơ thơ, lòa xòa, lẫm chẫm, ...
- Sơ đồ 2:
+ Đại từ để trỏ người, sự vật: tôi, tao, tớ, mình; chúng tôi, ...
+ Đại từ để trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu.
+ Đại từ để trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế.
+ Đại từ để hỏi về người, sự vật: ai, gì, chi,...
+ Đại từ để hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy,...
+ Đại từ để hỏi về họat động, tính chất: sao, thế nào,...
Giải thích:
+ Lúa là thức ăn cho gà và người.
+ Gà là thức ăn cho chồn và người.
+ Chồn là thức ăn cho người.
+ Người ăn lúa, gà, chồn.
* Có thể lấy thêm ví dụ:
Lá cây → Sâu → Chuột → Vi sinh vật
Giải thích:
+ Lá cây là thức ăn cho sâu và vi sinh vật phân giải.
+ Sâu là thức ăn cho chuột và khi chết sẽ bị vi sinh vật phân giải.
+ Chuột chết sẽ được vi sinh vật phân giải thành chất mùn hữu cơ.
+ Vi sinh vật phân rã lá cây khô, sâu và chuột chết thành chất mùn.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
Ta có: 1 x 4 = 4
4 x 4 = 16
Vậy ô phía trên là tích của 2 ô liền kề phía dưới nó
Ô trống hàng thứ ba là: 1 x 1 = 1
Ô trống hàng thứ hai là: 4 x 1 = 4
Ô trống trên cùng là: 16 x 4 = 64
Sơ đồ đâu ?
- Điệp ngữ:
+ Điệp ngữ cách quãng:
VD:Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
+ Điệp ngữ nối tiếp:
VD:
Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều
+ Điệp ngữ chuyển tiếp:
VD:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
-Liệt kê:
+Liệt kê theo cặp
VD: Trong vườn, có nhiều loại hoa như hoa hồng và hoa huệ, hoa lan và hoa cúc.
+ Liệt kê không theo cặp
VD: Trong hộp bút, có nhiều đồ dùng học tập: bút, chì, thước, êke.