Nhận biết NH3, NaOH, FeCl2, FeCl3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Trích :
Cho dd NaOH lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa trắng xanh dần hóa nâu đỏ : FeCl2
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
- Kết tủa trắng : MgCl2
- Không hiện tượng : NaOH, HCl, NaCl (I)
Cho dd AgNO3 vào (I) :
- Kết tủa đen : NaOH
- Kết tủa trắng : NaCl, HCl (II)
Cho dd Na2CO3 vào (II) :
- SỦi bọt : HCl
- Không ht : NaCl
PTHH tự viết
1. Trích :
Cho dd NaOH lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa trắng xanh dần hóa nâu đỏ : FeCl2
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
- Kết tủa xanh lam: CuCl2
- Không hiện tượng : NaOH, HCl, NaCl (I)
Cho dd AgNO3 vào (I) :
- Kết tủa đen : NaOH
- Kết tủa trắng : NaCl, HCl (II)
Cho dd Na2CO3 vào (II) :
- SỦi bọt : HCl
- Không ht : NaCl
NH3 mùi khai
NaOH làm quỳ tím chuyển xanh
FeCl2 ko màu
FeCl3 màu nâu đỏ
dùng Ba dư
Cho Ba vào các dung dịch trên thì Ba+2H2O --> Ba(OH)2 + H2.
Ta được dd Ba(OH)2 .Giải thích
+ (NH4)2SO4 : có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng
+ NH4Cl : có khí thoát ra
+ MgCl2 : xuất hiện kết tủa trắng
+ AlCl3 : xuất hiện kết tủa trắng tan nếu kiềm dư
+ FeCl2 : có kết tủa trắng xanh
+ FeCl3 : xuát hjiện kết tủa màu nâu đỏ
Trích các mẫu thử:
Cho các mẫu hử lần lượt tác dụng với dd NaOH nhận ra:
+CuCl2 xuất hiện kết tủa xanh
+AlCl3 có kết tủa trắng keo
+FeCl3 có kết tủa nâu đỏ
+FeCl2 có kết tủa trắng để trong kk hóa đỏ
+NH4Cl có khí mùi khai bay lên
+NaCl ko có PƯ
Bạn tự vt PTHH
a)
- Dùng giấy quỳ tím thử với các chất
+ Chuyển sang màu đỏ => \(H_2SO_4\) ( gốc axit )
+ Chuyển sang màu xanh => \(NaOH\) ( gốc bazơ )
- \(FeCl_3\) phản ứng với KOH xuất hiện chất rắn lặng xuống màu nâu đỏ Fe(OH)3
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
- FeCl2 Pứ với KOH xuất hiện chất rắn lặng xuống màu xanh trắng Fe(OH)2
\(FeCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
c)
Tác dụng với HCl loãng
- Không tan => Cu
- Kim loại sủi bọt là Al, Fe
Cho NaOH tác dụng với Al, Fe
- Không có hiện tượng là Fe
- Có PỨ là Al
Tự viết PTHH ( Đang làm biếng )
Cô gợi ý các câu nhé
a. Cho dd NaOH vào các ống nghiệm thì đều thu được kết tủa. Kết tủa có màu sắc khác nhau. Dùng màu sắc kết tủa để nhận biết.
b. Dùng quỳ tím nhận được H2SO4. Cho H2SO4 tác dụng với các dung dịch còn lại thì nhận được Na2CO3 (có khí thoát ra). Cho Na2CO3 tác dụng với 2 dd còn lại thì nhận biết được MgSO4 (xuất hiện kết tủa không tan là MgCO3).
c. Dùng quỳ tím thì nhận biết được KOH. Cho KOH tác dụng với 5 dd còn lại. Hiện tượng lần lượt là FeCl3 (kết tủa nâu đỏ) ,MgSO4 (kết tủa trắng),NH4Cl (dung dịch trong, đun nhẹ thì có khí mùi khí thoát ra) ,FeSO4 (kết tủa trắng xanh, để lâu trong không khí hoá nâu đỏ), BaCl2 (dung dịch trong).
d,4dd:HCl,HNO3,H2SO4,H3PO4
Cho kim loại Ag tác dụng với 4 dd axit thì nhận biết được HNO3 (hoà tan Ag, có khí nâu đỏ thoát ra), 3 dd còn lại không tác dụng. Lấy dung dịch Ag tan trong HNO3 (chứa AgNO3) nhỏ vào 3 dd axit còn lại. Nhận biết các chất dựa vào màu kết tủa.
e,Các chất rắn:Na,MgCl2,FeCl2,FeCl3,AlCl3
Hoà tan chất rắn vào nước, nhận biết được được Na (có khí thoát ra, tạo thành dd NaOH). Cho dd NaOH tác dụng đến dư với các chất còn lại thì thu được hiện tượng: MgCl2 (kết tủa trắng), FeCl2( kết tủa trắng xanh, để lâu thì hoá nâu đỏ), FeCl3(kết tủa nâu đỏ), AlCl3( kết tủa trắng keo, sau đó tan dần, dung dịch trong suốt).
f,Các dd:BaCl2,NaCl,Na2SO4,HCl
Cho dd Na2CO3 tác dụng với 4 dd, nhận biết được BaCl2(kết tủa trắng), HCl (khí thoát ra). Dùng BaCl2 nhận biết được Na2SO4 (kết tủa trắng).
g,Các dd:NaCl,NaOH,MgSO4,BaCl2
Dùng quỳ tím nhận NaOH. Dùng NaOH nhận MgSO4. Dùng MgSO4 nhận BaCl2.
h,NH4NO3,NaNO3,NaHCO3,(NH4)2SO4,FeCl2,FeCl3
Cho Ba(OH)2 tác dụng với các dd và đun nóng nhẹ. Hiện tượng thu được như sau: NH4NO3 (khí mùi khai thoát ra); NaNO3 (ko hiện tượng), NaHCO3 (kết tủa trắng), (NH4)2SO4 (vừa có khí mùi khai, có kết tủa trắng); FeCl2 (kết tủa trắng xanh, đễ hoá nâu đỏ); FeCl3 (kết tủa nâu đỏ)
i,(Chỉ dùng 1 kim loại):NH4Cl,(NH4)2SO4,NaNO3,MgCl2,FeCl2,FeCL3,Al(NO3)3
Dùng kim loại Ba. Tương tự như câu h.
a)1) 2Fe(OH)3 to→to→ Fe2O3 + 3H2O
(2) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
(3)\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
b)\(CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(CaCl_2+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2HCl\)
\(Ca\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaNO_3\)
\(CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2CO_3\)
c)\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(FeCl_2+H_2\rightarrow2HCl+Fe\)
\(2Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
\(2FeCl_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3BaCl_2\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow^{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Bài 2
a)
thử các dd vs quỳ tím
+ quỳ xanh => NaOH
+ko đổi màu => NaCl,Na2SO4,Na2CO3
cho 3dd còn lại td HCl dư
+tạo khí => Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl=> 2NaCl + H2O + CO2
+ko hiện tương => NaCl,Na2SO4
cho 2dd còn lại td AgNO3 dư
+tạo tủa => NaCl
NaCl + AgNO3 => AgCl + NaNO3
+ còn lại Na2SO4
b)
Trích mẫu thử
Cho KOHtới dư vào các mẫu thử
- chất nào tạo kết tủa keo trắng rồi tan : Al2(SO4)3
Al2(SO4)3+6KOH→2Al(OH)3+3K2SO4
Al(OH)3+KOH→KAlO2+2H2O
- chất nào tạo kết tủa xanh lam : CuSO4CuSO4
CuSO4+2KOH→Cu(OH)2+K2SO4
- chất nào tạo kết tủa trắng xanh : FeSO4FeSO4
FeSO4+2KOH→Fe(OH)2+K2SO4
c)dùng quỳ tím:
+nhóm(1) làm quỳ tím ->xanh: NaOH
+nhóm(2) làm quỳ tím sang đỏ là:HCl và H2SO4
+Nhóm(3) không hiện tương là Na2SO4,NaCl,Na2CO3
Cho nhóm (2) vào BaOH:
+Kết tủa trắng:H2SO4, H2SO4+BaOH->BaSO4+H2O
+Không hiện tượng là HCl
Cho nhóm (3) vàoBaCl2:
+Không hiện tượng làNaCl,Na2CO3(4)
+kết tủa trắng là Na2SO4, Na2SO4+BaCl2->2NaCl+BaSO4
Cho HCl vào(4) tacos
+Không hiện tượng là NaCl
+Còn tạo khí là Na2CO3 , NaCO3+HCl->NaCl2+H2O+CO2
Bài 1
a) (3)\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
NH3 mùi khai
NaOH làm quỳ tím chuyển xanh
FeCl2 ko màu
FeCl3 màu nâu đỏ
nhận biết bằng pp hóa học giúp mk nha bn