a) Khử hoàn toàn 6,4 gam một oxit kim loại cần dùng 0,12 mol H2. Kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư thu được 0,08 mol H2. Xác định CTHH của oxit kim loại trên
b) Trong bình cầu chứa đầy HCl (đktc), người ta cho vào bình cầu đấy nước cất để hòa tan hết lượng HCl trên. Tính nồng độ % của axit thu được
Gọi X là kim loại của oxit kim loại cần tìm
Bảo toàn H => nH2O = nH2= 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng => mX = 6,4 + 0,12.2 - 0,12.18 = 4,48 gam
\(2X\left(\dfrac{0,16}{n}\right)+2nHCl\rightarrow2XCl_n+nH_2\left(0,08\right)\)
\(\Rightarrow4,48=\dfrac{0,16}{n}.X\)
Với n = 1; 2; 3 => n = 2 thì X = 56 (Fe)
Gọi công thức của oxit cần tìm: FexOy
\(Fe_xO_y\left(\dfrac{0,12}{y}\right)+yH_2\left(0,12\right)-t^o->xFe+yH_2O\)
Ta có: \(6,4=\dfrac{0,12}{y}.\left(56x+16y\right)\)
Với x = 1 => y = 1,5 (loại)
x = 2 => y = 3 (thõa )
x = 3 => y = 4,5 (loại)
Vậy CT: Fe2O3