hòa tan 27,2 gam hỗn hợp bột Fe và FeO trong dung dịch axit sunfuric loãng, sau đó làm bay hơi dung dịch thu được 111,2 gam FeSO4.7H2O. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì Cu ko tác dụng với H2SO4 loãng nên chất rắn dư sau p/ứ là Cu
\(\Rightarrow m_{Cu}=20(g)\\ \Rightarrow \%_{Cu}=\dfrac{20}{50}.100\%=40\%\)
Đáp án A
n H 2 = 0 , 2 ( m o l )
=> mhh= mFe + mAl
Bảo toàn electron:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, FeO
nFeSO4.7H2O=111,2/278=0,4(mol)
Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2
x.......................x
FeO+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2O
y.............................y
Ta có: nFeSO4=nFeSO4.7H2O=0,4(mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\56x+72y=27,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
%mFe=\(\dfrac{0,1.56}{27,2}.100=20,59\%\)
%mFeO=79,41%
Chúc bạn học tốt!
Định lượng FeO trong mẫu FeSO4 kỹ thuật. Khi hòa tan 0,9200g mẫu và tạo tủa dưới dạng Fe(OH)2. Nung tủa trong không khí được dạng cân Fe2O3 có khối lượng 0,2545g