Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên Tố X. Xác định tên KHHH của nguyên Tố X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài ta có: \(\overline{M_Z}=2\overline{M_O}=2\cdot16=32\)( Lưu huỳnh S)
\(\overline{M_Y}=1,25\overline{M_Z}=1,25\cdot32=40\)(Canxi Ca)
\(\overline{M_X}=1,6\overline{M_Y}=1,6\cdot40=64\)( Đồng Cu)
Chất | Tên nguyên tố | KHHH | Loại nguyên tố hóa học |
X | Lưu huỳnh | S | phi kim |
Y | Canxi | Ca | kim loại |
Z | Đồng | Cu | kim loại |
Lập CTHH và tính PTK của:
a) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố sau với hidro: S(II); N(III); C(IV); Cl(I); P(III)
b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố sau với oxi: Na; Ca; Al; Pb(IV); P(V); S, C.
c) Các hợp chất được tạo bởi: K và (SO4); Al và (NO3); Fe(III) và (OH); Ba và (PO4)
Đáp án
Theo đề bài, ta có :
Theo đề bài, ta có: M X = 3 , 5 M O = 3 , 5 x 16 = 56 : sắt (Fe).
Gọi CTHH là \(XO_2\)
\(M_{XO_2}=4MO=4.16=64đvc\)
=> \(M_x+16.2=64=>M_x=32đvc\)
=> X là lưu huỳnh (S)
theo đề bài ta có:
\(M_Z=2.16=32\left(đvC\right)\)
\(M_Y=1,25.32=40\left(đvC\right)\)
\(M_X=1,6.40=64\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là đồng, kí hiệu là \(Cu\)
\(Y\) là \(Canxi\), kí hiệu là \(Ca\)
\(Z\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
Câu 3
a, Vì X có hóa trị III ⇒ n=3
PTK của A=12,5.32=400 (đvC)
⇒ 2MX = 400 - 92.3 = 112
⇔ Mx = 56 (đvC)
⇒ X là nguyên tố sắt (Fe)
b,CTHH: FeCl3
Bài 2:
B = Brom : 2 = 80 : 2 = 40
=> NTK của nguyên tử B là 40 đvC
=> B là nguyên tử Canxi (Ca)
Bài 3:
X = Oxi.0,25 = 16.2,5 = 40
=> NTK của X là 40đvC
=> X là nguyên tử Canxi (Ca)
Tham Thảo :
Bài 2 Ta có: NTK B = NTK Brom / 2
=> NTK B = 80 / 2 = 40 đvC
Vậy B thuộc nguyên tố Canxi.
KHHH: Ca.
\(3.M_X=4.M_{Mg}=4.24=96\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow M_X=96:3=32\left(đvC\right)\)
Vậy nguyên tô X là lưu huỳnh, KHHH:S
MX=4.MMg=4.24=96(đvC)
3.MX=4.MMg=4.24=96(đvC)
⇒MX=96:3=32(đvC)⇒MX=96:3=32(đvC)
Vậy nguyên tô X là lưu huỳnh, KHHH:S