K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2022

M học truờng t à hay j

4 tháng 11 2021

* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)
Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Xét tính trạng chiều cao
Quần thể cân bằng
→ Cấu trúc P: p2​ AA: 2pq Aa: q2​ aa.
→ q2​ = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.
→ q = 0,4 → p = 0,6.
→ P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
- Xét tính trạng màu sắc
Quần thể cân bằng
→ Cấu trúc P: p’2​ BB: 2p’q’ Bb: q’2​ bb
→ q2​ = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.
→ q’= 0,7 = p’ = 0,3.
→ P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.
Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) x (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).

Ở cà chua, gen A quy dịnh màu quá do là trội hoàn toàn so với gen a quy dinh màu quả vàng, gen B kiếm soát sự tông hợp chất diệp lục khiến cho lá có màu xanh là trội hoàn toàm so với mất khả năng này làm cho lá có màu vàng lưu huỳnh. Những cây cà chua có lá màu vàng luu huỳnh đều chết ở giai đoạn mầm. Biết các cặp gen này nằm trên các cặp nhiem sác thể tương đồng khác nhau, không xảy ra...
Đọc tiếp
Ở cà chua, gen A quy dịnh màu quá do là trội hoàn toàn so với gen a quy dinh màu quả vàng, gen B kiếm soát sự tông hợp chất diệp lục khiến cho lá có màu xanh là trội hoàn toàm so với mất khả năng này làm cho lá có màu vàng lưu huỳnh. Những cây cà chua có lá màu vàng luu huỳnh đều chết ở giai đoạn mầm. Biết các cặp gen này nằm trên các cặp nhiem sác thể tương đồng khác nhau, không xảy ra đột biến. Người ta tiến hành hai phép lai như sau: Phép lai 1: cây quả đo x cây quả đỏ thu dược các hat dời F1. Đem gieo tất cả các hạt này xuất hiện ti lệ kiểu hình 3 quả đỏ :1 quả vàng. Phép lại 2: cây quả đỏ x cây quả vàng thu được các hạt đời Fi. Đem gieo tất cả các hạt này xuất hiện ti lệ kiểu hình 1 quả đỏ : 1 quả vàng. a) hay xac dinh KG the he P cua phep lai 1 b) Giả sử mỗi phép lai thu duợc 2000 hạt dời Fi. Hãy xác định số lượng hạt của từng loại kiêu gen ở phép lai 2.
1
13 tháng 3 2021

Có vẻ chưa có gì liên quan tới lá vàng và lá xanh

a, Xét phép lai 1: Quả đỏ x quả đỏ thu được F1 đem gieo thu được F2 3 đỏ: 1 vàng

Do đó P có kiểu gen: AA x aa

F1 sẽ có 100% Aa

b, Vì F2 cho tỉ lệ 1 đỏ : 1 vàng nên F1 có kiểu gen Aa x aa. Dẫn tới P cũng chỉ có thể có kiểu gen Aa x aa (do đem gieo tất cả các hạt) 

Vậy phép lai 2 có 1000 hạt quả đỏ : 1000 hạt quả vàng

15 tháng 12 2021

a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)

15 tháng 12 2021

 

Tham khảo

a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)

17 tháng 12 2021

Tham khaor

a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)

17 tháng 12 2021

mình cảm ơn ạ 

 

18 tháng 12 2017

Đáp án D.

Giải thích:

- Theo bài toán thì đời F1 có 2 cặp gen dị hợp. Với mỗi cặp gen dị hợp, tỉ lệ kiểu hình trội ở đời con sẽ chiếm tỉ lệ = 3/4.

Cây cho quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:

901 1604 = 9 6 = 3 4 × 3 4

Như vậy, hai cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau hoặc hoán vị 50%.