cách phân biệt other, another, the other và the another
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
two gangs fought... in the alley last night
A. each other
B. to another
C. with other
D. with each other
1. “OTHER và ANOTHER”
* “OTHER”
– Other Đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia:
E.g.: They have 2 sons. You’ve just met Jack. The other boy, Nick, is even more intelligent.
=>Họ có 2 cậu con trai. Anh vừa gặp Jack đấy. Thằng bé còn lại, Nick, thậm chí còn thông minh hơn.
– Other cũng có thể sử dụng như một danh từ, others là danh từ số nhiều, trong những trường hợp không cần thiết phải có danh từ ở sau.
E.g.: Only 2 out of 10 balls are red. The others are all green.
=>Chỉ có 2 trong số 10 quả bóng là màu đỏ. Các quả còn lại đều màu xanh
* “ANOTHER”
– Được ghép từ An Other, another đề cập tới một cái gì đó mang tính chất thêm vào:
E.g.: Do you want another drink?
=>Ông có muốn một cốc nữa không? (Ông đã uống 1 hoặc nhiều cốc rồi, ông có muốn thêm 1 cốc khác nữa không?)
* Để rõ hơn về sự khác biệt, ta hãy xét các ví dụ:
– OTHER
E.g.: There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and the other is banana.
=> Chỉ có 3 loại quả trong giỏ mà thôi. 1 loại là táo, 1 loại là dứa và loại kia là chuối.
E.g.: You take this and I will take the other.
=>Anh lấy cái này đi và tôi sẽ lấy cái kia.
– ANOTHER
E.g.: There are different kinds of fruit in the basket. One is apple, one is pineapple and another is banana.
=> Có nhiều hơn 3 loại quả trong giỏ. 1 loại là táo, 1 loại là dứa, 1 loại nữa là chuối, còn 1 hoặc nhiều loại khác nữa chưa đề cập tới.
E.g.: You take this and I will take another one.
=>Anh lấy cái này đi và tôi sẽ đi lấy thêm 1 cái nữa
=> Tóm lại: Other được sử dụng để nói đến những cá thể trong một tập thể xác định còn Another nói đến một sự bổ sung trong một tập thể mà chưa xác định.
2. “ONE ANOTHER” và ” EACH OTHER”
Hai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3 người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.
E.g:
– People are jealous watching the couple taking care of each another.
=> Người ta ghen tị khi nhìn đôi vợ chồng quan tâm tới nhau.
– The group members always help one another in every activities.
=> Các thành viên của nhóm luôn giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
#Kỳ Nhi
Fill in: another, (the) other(s), each other or every other
6. I've got one of the five books I ordered but____others__________ haven't arrive yet
7. In_____every other_____- another five years I will be running my own business
8. even though Clare and Frances see_____each other_____ at school everyday, they still spen half an hour talikng to__another_______ on the phone every evening
9. one of the most enviromentally- friendy means of transport is the bicycle ___others______- are the train and the tram
10. Only two students passed the exam. All___others___________- failed
11. Some people like the film while ____the others______ were shocked by it
Fill in: another, (the) other(s), each other or every other
6. I've got one of the five books I ordered but_______the others_______ haven't arrive yet
7. In__________- another five years I will be running my own business
8. even though Clare and Frances see_____each other_____ at school everyday, they still spen half an hour talikng to_____each other____ on the phone every evening
9. one of the most enviromentally- friendy means of transport is the bicycle ____the others_____- are the train and the tram
10. Only two students passed the exam. All______others________- failed
11. Some people like the film while _____others_____ were shocked by it
choose the best answer to complete the following sentences
1) This letter is (in/with/by/on) French and I do not speak a word of French
2) I want (another/other/the other/others) cup of tea
cần nghe thật chăm chú khi người khác nói
hiểu rõ cách phát âm và phiên âm
mình nói ở đây là trong ngữ pháp