Cho 75g dung dịch A chưa 5.25g hỗn hợp muối cacbonat của 2 KL kiềm X. Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp ( MX< MY). Thêm từ từ dung dịch HCl có CM= 1M, D= 1.043g/ml vào dung dịch A, kết thúc phản ứng thu được 336ml khí B(đktc) và dd C. Thêm nước vôi dư vào dd C thấy xuất hiện 3 g kết tủa.
a) Xác định X, Y. Tính thể tích dd HCl đã dùng ?
b) Tính % khối lượng cacbonat của X trong hỗn hợp ?
c) dd C nặng gấp mấy lần dd A ?
Giúp mình bài này với ạ. Mình cảm ơn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức trung bình của hai muối là: M ¯ 2 CO 3
Cho từ từ hỗn hợp muối cacbonat nên ta có phản ứng:
CO 3 2 - + 2 H + → CO 2 + H 2 O
Sau khi phản ứng với dung dịch axit, thêm Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện kết tủa H+ hết và dư CO 3 2 -
Vậy hai kim loại cần tìm là Na và K
Đáp án B.
Đáp án B
Gọi công thức trung bình của hai muối là: M2CO3.
Sau khi phản ứng với dung dịch axit, thêm Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện kết tủa à H+ hết và dư CO32-
Các phản ứng xảy ra: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
0,2 0,4
CO32-dư + Ba2+ → BaCO3
0,05 0,05 0,05
Đáp án B
M2CO3 C → + H C l O2 + dumg dịch X → d u C a ( O H ) 2 0,2 mol CaCO3
Ta có nCO2
Nhận thấy khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch X tạo kết tủa → trong X có chứa HCO3-
Bảo toàn nguyên tố C → nM2CO3 = nCaCO3 + nCO2 = 0,3 mol
Vậy Mtb muối =
35
0
,
3
= 116,67 → Mtb kim loại = 28,33 mà hai kim loại ở chu kì kế tiếp → Na, K. Đáp án B
\(n_{HCl}=\dfrac{219.10}{100.36,5}=0,6\left(mol\right)\)
ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
BCO3 + 2HCl --> BCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2.nCO2 = 2.nH2O
=> nCO2 = nH2O = 0,3 (mol)
Theo ĐLBTKL: mhh ban đầu + mHCl = mhh muối clorua + mCO2 + mH2O
=> mhh muối clorua = 26,8 + 0,6.36,5 - 0,3.44 - 0,3.18 = 30,1 (g)
giúp mình với ạ !! :'(