Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 0,1m bằng dung dịch H2SO4 10%
a. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
b. Tính khối lượng muối sinh ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Na_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)\\ m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80(g) \end{cases}\\ b,2KOH+H_2SO_4\to K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{400}{1,045}=382,78(ml)\)
Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
Bước 2:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
nNaOH=0,2.21=0,4mol.nNaOH=0,2.21=0,4mol.
m NaOH= n NaOH.MNaOH = 0,4 . (23 + 16 + 1) = 16g
Bước 3: C% = mNaOH : m dd NaOH => mdd NaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80g
a, \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{24}{20\%}=120\left(g\right)\)
c, \(m_{NaCl}=0,6.58,5=35,1\left(g\right)\)
200ml = 0,2l
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,3 0,6 0,3 0,3
a) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,6 0,6
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24.100}{20}=120\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,6(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,6.40}{30\% } = 80(gam)$
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 0,6(mol)$
$m_{NaCl} = 0,6.58,5 = 35,1(gam)$
600ml = 0,6l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Pt : HCl + NaOH → NaCl + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,6 0,6 0,6
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,6 . 40
= 24 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit cần dùng
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24.100}{30}=80\left(g\right)\)
Số mol của muối natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,6 . 58,5
= 35,1 (g)
Chúc bạn học tốt
a) 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
b) \(m_{NaOH}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,4--->0,2--------->0,2
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{9,8}=200\left(g\right)\)
mNaOH = 8% . 200 = 16 (g)
nNaOH = 16/40 = 0,4 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2 ---> 0,4
mNa2SO4 = 0,2 . 119 = 23,8 (g)
mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 (g)
mddH2SO4 = 19,6/9,8% = 200 (g)
\(a.2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ b.n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,1:2=0,05mol\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05.98}{9,8}\cdot100=50g\)
a. 2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O
b. Ta có: nNaOH = CM.V = 0,5 . 0,2 = 0,1 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O
Theo phương trình: 2 1 1 2 (mol)
Theo bài ra: 0,1 (mol)
Số mol H2SO4 phản ứng là: nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.1}{2}\)=0,05(mol)
Suy ra khối lượng H2SO4 phản ứng là: mH2SO4=n.M=0,05.98=4,9(g)
Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% phản ứng là: mddH2SO4 = \(\dfrac{mct.100\%}{C\%}\)= \(\dfrac{4,9.100}{9,8}\)=50(g)
Đúng thì tick cho em nha
nH2SO4= 0,3(mol)
a) PTHH: Al2O3 + 3 H2SO4 -> Al2(SO4))3 + 3 H2O
nAl2(SO4)3=nAl2O3= nH2SO4/3= 0,3/3=0,1(mol)
-> mAl2O3= 0,1 x 102= 10,2(g)
B) mAl2(SO4)3= 0,1 x 342= 34,2(g)
a)
Gọi thể tích hai bazo là V
Suy ra :
n NaOH = 0,1V ; n Ba(OH)2 = 0,15V
n HCl = 0,2.0,2 = 0,04(mol) ; n H2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02(mol)
Bản chất của phản ứng là H trong axit tác dụng với OH trong bazo tạo thành nước :
$H + OH \to H_2O$
n H = n HCl + 2n H2SO4 = 0,08(mol)
n OH = n NaOH + 2n Ba(OH)2 = 0,4V
Theo PTHH :
n H = n OH <=> 0,08 = 0,4V <=> V = 0,2(lít)
b) Dung dịch sau pư có :
Na+ : 0,02
Ba2+ :
Cl- : 0,04
Bảo toàn điện tích => n Ba2+ = 0,01(mol)
=> n BaSO4 = n Ba(OH)2 - n Ba2+ = 0,03 - 0,01 = 0,02
m BaSO4 = 0,02.233 = 4,66 gam
vì sao lại có đoạn này vậy ạ :
n H = n HCl + 2n H2SO4 = 0,08(mol)
2NaOH+ H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O (1)
a, nNaOH= CM.V=0,1.0,2=0,02 mol
Theo pt (1) \(n_{H_2SO_4}\)=0,5nNaOH=0,5.0,02=0,01 mol
=> \(m_{H_2SO_4}=\)0,01.98=0,98g
=>\(m_{dd}\)\(_{H_2SO_4}\)\(_{10\%}\)=0,98:10%=9,8g
b, Theo pt n\(_{Na_2SO_4}\)= 0,5.nNaOH=0,01 mol
=> m\(_{Na_2SO_4}\)=0,01.142=1,42g
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
nNaOH=0,02(mol)
Theo PTHH ta có:
nNa2SO4=nH2SO4=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,01(mol)
mdd HCl=\(\dfrac{0,01.98}{10\%}=9,8\left(g\right)\)
mNa2SO4=142.0,01=1,42(g)