K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2017

a. N = (2 x 4080) /3.4 = 3000 Nu

b. A - G = 300 Nu và N = 2(A+G)

=> G = X = 600 Nu, A = T = 900 Nu

c. H = N +G = 3000 + 600 = 3600 lk hidro

d. C = N/20 = 3000/2 = 1500 chu kì

5 tháng 11 2017

a/ Tổng số nuclêotit của đoạn ADN trên :

N=4080/3,4 *2=2400 (nu)

b/Theo đề , ta có :

A - G ( hoặc A - X)= 300 (nu) (1)

Mà A + G ( hoặc A + X) = 2400/2 = 1200 (nu) (2)

Giải phương trình (1),(2) ta được số nuclêotit từng loại của đoạn ADN là :

A=T= 750 (nu)

G=X= 450 (nu)

c/ Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN trên :

H= 2A + 3G = 750*2 + 450*3 = 2850 ( liên kết )

d/ Chu kì xoắn của đoạn ADN trên :

C= N/20 =2400/20 = 120 (chu kì)

e/ Khối lượng của đoạn ADN trên :

m =2400*300 = 720000 (đvC) .

Bạn Chuc Riel giải sai nhé !hihi

30 tháng 12 2020

a.

N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu

2A + 2G = 3000

A/G = 2/3

-> A = T = 600 nu, G = X = 900 nu

A1 = T2 = 150 nu

G1 = X2 = 540 nu

T1  = A2 = 600 - 150 = 450 nu

X1 = G2 = 900 - 540 = 360 nu

b.

H = 2A + 3G = 3900 

HT = 2N - 2 = 6998 

 

30 tháng 12 2020

Em cam onn ạaaa

24 tháng 11 2021

a)

a/N=576000:300=1920nu

Ta có:X=G=>A-G=20%

Theo NTBS:A+G=50%

=>%A=%T=35%

    %G=%X=15%

=>A=T=672nu

   G=X=288nu

\(a,\) \(N=\dfrac{M}{300}=1920\left(nu\right)\)

\(\Rightarrow20\%N=384\left(nu\right)\)

Theo bài ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=1920\\A-G=384\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=672\left(nu\right)\\G=X=288\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(b,\) \(\left\{{}\begin{matrix}H=2A+3G=2208\left(lk\right)\\L=\dfrac{3,4.N}{2}=3264\left(\overset{o}{A}\right)\end{matrix}\right.\)

26 tháng 11 2021

Theo bài ra ta có: G% - A% = 20%

Mà A% + G% = 50%

Giải hệ: A% = T% = 15%; G% = X% = 35%.

Số nucleotit của ADN là: 14000 : 35% = 40000 nu.

Số nu loại A = T = 15% x 40000 = 6000.

26 tháng 11 2021

Theo bài ra ta có: G% - A% = 20%

Mà A% + G% = 50%

Giải hệ: A% = T% = 15%; G% = X% = 35%.

Số nucleotit của ADN là: 14000 : 35% = 40000 nu.

Số nu loại A = T = 15% x 40000 = 6000.

Một gen khi tổng hợp 1 phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđro . Trong gen hiệu % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20 % tổng số nucleotit của gen . Trên mARN số ribonucleotit loại G = 300 , loại A = 600 . 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen ? 2. Chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng bao nhiêu ? 3. Số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? . 4. Nếu gen...
Đọc tiếp
Một gen khi tổng hợp 1 phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđro . Trong gen hiệu % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20 % tổng số nucleotit của gen . Trên mARN số ribonucleotit loại G = 300 , loại A = 600 . 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen ? 2. Chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng bao nhiêu ? 3. Số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? . 4. Nếu gen nói trên nhân đôi liên tiếp 5 đợt thi môi trường nội bào đã cung cấp thêm mỗi loại nucleotit là bao nhiêu ? Trong quá trình đó có bao nhiêu liên kết hiđro bị phá hủy ? Bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit ? 5. Nếu mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần , mỗi mã sao có 5 riboxom trượt qua không lặp lại thì môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu axit amin ? Trong đó có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các phân tử protein khi chúng thực hiện các chức năng sinh học ? Nếu cho rằng mỗi phân tử | protein là một chuỗi polipeptit .
0
15 tháng 11 2021

a/N=576000:300=1920nu

Ta có:X=G=>A-G=20%

Theo NTBS:A+G=50%

=>%A=%T=35%

    %G=%X=15%

=>A=T=672nu

   G=X=288nu

b/l=3264

Lk H=2208

(Có gì sai sót mong bn thông cảm ạ)

19 tháng 11 2021

Bạn giải chi tiết giúp mình câu b với ạ

\(\%A=\%T=\dfrac{600}{3000}.100\%=20\%\)

\(\rightarrow\%G=\%X=50\%-20\%=30\%\)

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.Trên mõi bản sao có 6...
Đọc tiếp

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.

Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.

Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với  mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt  xong phân tử mARN là 41,5s.

1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .

2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.

3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.

4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.

 GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.

0
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.Trên mõi bản sao có 6...
Đọc tiếp

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.

Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.

Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với  mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt  xong phân tử mARN là 41,5s.

1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .

2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.

3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.

4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.

 GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.

0