Hỗn hợp chất rắn X gồm kim loại hóa trị I và ocid của nó . Cho 23,2 gam X + H2O dư => 32 gam BaZo Y và 2,24l khí (đktc)
a. Tìm cthh của X
b. Hòa tan 6 gam Y vào H2O được dùng dịch A . Dẫn từ từ 4,48l CO2 (đktc) vào A thì thu được m muối = ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
$n_{H_2} = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{H_2O} = 32 + 0,1.2 - 23,2 = 9(gam)$
$n_{H_2O} = 0,5(mol)$
X gồm $R$ và $R_2O$
$2R + 2H_2O \to 2ROH + H_2$
$R_2O + H_2O \to 2ROH$
Theo PTHH :
$n_R = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{H_2O} = n_R + n_{R_2O}$
$\Rightarrow n_{R_2O} = 0,3(mol)$
Ta có :
$0,2R + 0,3(2R + 16) = 23,2 \Rightarrow R = 23(Natri)$
Vậy X gồm $Na,Na_2O$
$n_{CO_2} = 0,2(mol) ; n_{NaOH} = \dfrac{6}{40} = 0,15(mol)$
Ta có :
$n_{NaOH} : n_{CO_2} = 0,15 : 0,2 = 0,75 < 1$.
Chứng tỏ sinh ra muối axit
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$n_{NaHCO_3} = n_{NaOH} = 0,15(mol)$
$m_{muốI} = 0,15.84 = 12,6(gam)$
a, Gọi CTTQ của kim loại và oxit lần lượt là R và $R_2O$
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{R}=0,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{H_2O}=0,5(mol)$
$\Rightarrow n_{R_2O}=0,3(mol)$
Do đó ta có: \(0,2.R+0,3.\left(2R+16\right)=23,2\Rightarrow R=23\)
Vậy hỗn hợp X chứa Na và $Na_2O$
b, Ta có: $n_{NaOH}=0,15(mol);n_{CO_2}=0,2(mol)$
$NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3$
Sau phản ứng dung dịch chứa 0,15 mol $NaHCO_3$
$\Rightarrow m_{muoi}=12,6(g)$
a) gọi kim loại là A=> công thức oxit là A2O (A hóa trị I )
gọi số mol của A và A2O lần lượt là x,y
nkhí=2,24/22,4=0,1 mol
PTHH: 2A+2 H2O--> 2AOH+ H2↑
0,2 mol------------0,2mol----0,1 mol (1)
A2O+H2O --->2AOH
y----------------------->2y (2)
từ 1 và 2 tìm y=> tìm đc A=> tìm được X
\(Bài.4:\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Na}=n_{NaOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{Na}=0,2.23=4,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{K_2O}=9,3-4,6=4,7\left(g\right)\Rightarrow n_{K_2O}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddA}=m_X+m_{H_2O}-m_{H_2}=9,3+70,9-0,1.2=80\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40}{80}.100=10\%\\ C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56}{80}.100=7\%\)
\(Bài.5\\R_2O+H_2O\rightarrow2ROH\\m_{ddROH}=23,5+176,5=200\left(g\right)\\ m_{ROH}=200.14\%=28\left(g\right)\\ Ta.có:28.\left(2M_R+16\right)=23,5.\left(2M_R+34\right)\\ \Leftrightarrow 9M_R=351\\ \Leftrightarrow M_R=39\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R\left(I\right):Kali\left(K=39\right)\\ \Rightarrow CTHH.oxit:K_2O\)
Đáp án C
Sơ đồ quá trình:
Vì nung X trong chân không, Y không chứa O2 chứng tỏ toàn bộ lượng O2 sinh ra này đã phản ứng ”vừa đẹp” với lượng FeO do nung Fe(OH)2 và FeCO3: 4FeO + IO2 → t ° 2Fe2O3.
Theo đó, gọi số mol Fe(NO3)2 trong X là 2x mol thì tương ứng hỗn hợp X có 4x mol.
“Tinh tế” tiếp, rút gọn thí nghiệm 2:
Ghép cụm NO3 hoặc bảo toàn electron mở rộng đều tìm ra ngay:
Chọn C.
Đặt số mol của Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 lần lượt là x, y, z mol
Khi nung hỗn hợp X thì:
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 thì:
Từ (1), (2) suy ra: x = y + z = 0,1.
Vậy a = 2x + y + z = 0,3 mol